Xử lý nhiễu có hại được định nghĩa như thế nào?
Nội dung chính
Xử lý nhiễu có hại được định nghĩa như thế nào?
Xử lý nhiễu có hại được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA hướng dẫn cơ chế phối hợp xử lý nhiễu có hại giữa các đài vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và mục đích kinh tế - xã hội do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an ban hành với nội dung như sau:
Xử lý nhiễu có hại là việc kiểm soát, xác định nguồn gây nhiễu, nguyên nhân gây nhiễu có hại và thực hiện các biện pháp để khắc phục nhiễu có hại.