16:57 - 02/01/2025

Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm đối với xe máy năm 2025

Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm đối với xe máy năm 2025? Độ tuổi của người lái xe là bao nhiêu? Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe năm 2025?

Nội dung chính

    Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm đối với xe máy năm 2025?

    Dưới đây là tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm đối với xe máy năm 2025:

    Tại điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, thì các lỗi sau đây sẽ bị  trừ 10 điểm giấy phép lái xe đối với xe máy từ năm 2025, gồm:

    - Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;

    - Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông;

    - Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông;

    - Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển

    - Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông;

    - Có một trong các hành vi vi phạm sau đây mà gây tai nạn giao thông:

    - Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

    Trừ các hành vi vi phạm tại Điểm b, c, e khoản 2; Điểm a, c, h khoản 3; Điểm a, b, c, d khoản 4; Điểm b khoản 5; Điểm d khoản 6; điểm a, b, c khoản 7; Điểm a khoản 8; Điểm b khoản 9;  Điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP;

    + Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù);

    + Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP;

    + Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn;

    + Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi gặp người đi bộ qua đường hoặc khi đi trên đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động hoặc khi gặp xe đi ngược chiều (trừ trường hợp dải phân cách có khả năng chống chói) hoặc khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau

    + Không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;

    + Sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

    + Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;

    + Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;

    + Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;

    + Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

    + Chở theo từ 03 người trở lên trên xe;

    + Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái của xe;

    + Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác;

    + Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;

    + Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên;

    + Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác;

    + Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính;

    + Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến.

    + Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

    + Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

    + Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;

    + Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

    + Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định;

    + Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 06 tuổi ngồi phía trước;

    + Sử dụng còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

    Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm đối với xe máy năm 2025

    Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm đối với xe máy năm 2025 (Hình từ Internet)

    Độ tuổi của người lái xe là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định độ tuổi của người lái xe như sau:

    - Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy

    - Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ

    - Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE

    - Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE

    - Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE

    - Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ

    Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe năm 2025

    Theo khoản 1 Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

    - Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định này bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;

    - Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;

    - Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;

    - Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ) thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe;

    - Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

    71