21:01 - 14/01/2025

Tổng hợp 12 mức phạt giao thông ô tô thường gặp theo Nghị định 168

Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, quy định các mức xử phạt lỗi vi phạm giao thông.

Nội dung chính

    Tổng hợp 12 mức phạt giao thông ô tô thường gặp theo Nghị định 168

    Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe chính thức có hiệu lực.

    Sau đây là tổng hợp 12 mức phạt giao thông ô tô thường gặp theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP:

    (1) Mức phạt lỗi nồng độ cồn

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

    - Phạt tiền từ 6.000.000 đồng - 8.000.000 đồng;

    - Trừ 04 điểm GPLX.

    Điểm c khoản 6, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

     

    Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

    - Phạt tiền từ 18.000.000 đồng - 20.000.000 đồng;

    - Trừ 10 điểm GPLX.

    Điểm a khoản 9, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

     

    Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

    - Phạt tiền từ 30.000.000 đồng - 40.000.000 đồng;

    - Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng.

    Điểm a khoản 11, điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    (2) Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Không mang GPLX

    Từ 300.000 - 400.000 đồng

    Điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX bị tẩy xóa, không còn hiệu lực, không phù hợp với loại xe đang điều khiển

    Từ 18.000.000 - 20.000.000 đồng

    Điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Không mang giấy đăng ký xe

    Từ 300.000 - 400.000 đồng

    Điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Không có giấy đăng ký xe

    Từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng;

    - Tịch thu phương tiện;

    - Trừ 2 điểm GPLX.

    Điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Không có bảo hiểm xe bắt buộc

    Từ 400.000 - 600.000 đồng

    Điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Không mang giấy chứng nhận đăng kiểm

    Từ 300.000 - 400.000 đồng

    Điểm c khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Không có giấy chứng nhận đăng kiểm

    - Từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng;

    - Trừ 2 điểm GPLX.

    Điểm b khoản 6 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    (3) Mức phạt lỗi đi ngược chiều

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều” (Không gây tai nạn giao thông)

    - Từ 18.000.000 đồng - 20.000.000 đồng.

    - Trừ 04 điểm GPLX

    Điểm d khoản 9, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều” (Gây tai nạn giao thông)

     

    - Từ 20.000.000 đồng - 22.000.000 đồng.

    - Trừ 10 điểm GPLX

    Điểm b khoản 10, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Đi ngược chiều trên đường cao tốc

    - Từ 30.000.000 đồng - 40.000.000 đồng;

    - Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 - 24 tháng;

    - Trừ 10 điểm GPLX.

    Điểm đ khoản 11, điểm c khoản 15, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    (4) Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ

    Lỗi vi phạm

    Mức xử phạt

    Căn cứ pháp lý

    Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

    Từ 800.000 đồng - 1.000.000 đồng

    Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CPP

    Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

    - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng;

    - Trừ 02 điểm GPLX.

    Điểm đ khoản 5, điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h

    - Từ 6.000.000 đồng - 8.000.000 đồng;

    - Trừ 4 điểm GPLX.

    Điểm a khoản 6, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Tốc độ vượt trên 20 km/h đến 35km/h

    - Từ 12.000.000 đồng - 14.000.000 đồng;

    - Trừ 06 điểm GPLX.

    Điểm a khoản 7, điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ

    - Từ 40.000.000 đồng - 50.000.000 đồng;

    - Tước quyền sử dụng GPLX từ 10 - 12 tháng.

    Khoản 12, điểm b khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

    - Từ 20.000.000 đồng - 22.000.000 đồng;

    - Trừ 10 điểm GPLX.

    Điểm a khoản 10 , điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    (5) Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Vượt đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông)

    - Từ 18.000.000 đồng - 20.000.000 đồng.

    - Trừ 04 điểm GPLX.

    Điểm b khoản 9, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Vượt đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông)

    - Từ 20.000.000 đồng - 22.000.000 đồng.

    - Trừ 10 điểm GPLX.

    Điểm b khoản 10, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    (6) Mức phạt lỗi đè vạch dừng đèn đỏ

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Đè vạch dừng đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông)

    Từ 400.000 đồng - 600.000 đồng.

    Điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Đè vạch dừng đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông)

    - Từ 20.000.000 đồng - 22.000.000 đồng;

    - Trừ 10 điểm GPLX.

    Điểm b khoản 10, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    (7) Mức phạt lỗi sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi lái xe

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi đang lái xe (không gây tai nạn giao thông)

    - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng;

    - Trừ 04 điểm GPLX.

    Điểm h khoản 5, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi đang lái xe (gây tai nạn giao thông)

    - Từ 20.000.000 đồng - 22.000.000 đồng;

    - Trừ 10 điểm GPLX.

    Điểm b khoản 10, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    (8) Mức phạt lỗi chở người trên thùng xe, nóc xe

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Chở người trên thùng xe, nóc xe

    - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng;

    - Trừ 06 điểm GPLX.

    Điểm p khoản 5, điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    (9) Mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh CSGT

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Không chấp hành hiệu lệnh CSGT (Không gây tai nạn giao thông)

    - Từ 18.000.000 đồng - 20.000.000 đồng;

    - Trừ 04 điểm GPLX.

    Điểm c khoản 9 điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Không chấp hành hiệu lệnh CSGT (Gây tai nạn giao thông)

    - Từ 20.000.000 đồng - 22.000.000 đồng;

    - Trừ 10 điểm GPLX.

    Điểm b khoản 10, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    (10) Mức phạt lỗi chở quá số người quy định được phép chở của xe

    Đối tượng

    Phương tiện

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Người lái xe

    Xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt)

    Chở quá số người quy định.

    - Phạt tiền từ 400.000 đồng - 600.000 đồng/ mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện. Tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng;

    - Trừ 04 điểm GPLX (trường hợp vượt trên 50 - 100% số người quy định);

    - Trừ 10 điểm GPLX (trường hợp vượt trên 100% số người quy định).

    Khoản 2 và điểm b, d khoản 10 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Xe ô tô chở hành khách (kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, hợp đồng) chạy tuyến có cự ly lớn hơn 30km

    Khoản 4 và điểm b, d khoản 10 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Chủ xe

    Xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt)

    - Giao xe hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển xe chở quá số người quy định.

    - Trực tiếp điều khiển xe chở quá số người quy định.

    - Cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng - 4.000.000 đồng/ mỗi người vượt quá quy định. Tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng;

    - Tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng - 8.000.000 đồng/ mỗi người vượt quá quy định. Tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 150.000.000 đồng.

    - Trừ 04 điểm GPLX: Trường hợp chủ xe là người trực tiếp điều khiển xe chở vượt trên 50% đến 100% số người quy định;

    - Trừ 10 điểm GPLX: Trường hợp chủ xe là người trực tiếp điều khiển xe chở vượt trên 100% số người quy định;

    - Tước quyền sử dụng phù hiệu từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có): Trường hợp chở vượt trên 50% số người quy định.

    Khoản 5. điểm đ khoản 18 và điểm d, h khoản 21 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, hợp đồng) chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km

    - Cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng - 4.000.000 đồng/ mỗi người vượt quá quy định. Tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng;

    - Tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng - 8.000.000 đồng/ mỗi người vượt quá quy định. Tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 150.000.000 đồng.

    Khoản 6, điểm đ khoản 18 và điểm d, h khoản 21 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-

    (11) Mức phạt lỗi không thắt dây an toàn

    Đối tượng

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Người lái xe

    Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường

    Từ 800.000 đồng - 1.000.000 đồng

    Điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

     

    Chở người trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy

    Từ 800.000 đồng - 1.000.000 đồng

    Điểm l khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Người được chở

    Người được chở trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy

    Từ 350.000 đồng đến 400.000 đồng

    Khoản 4 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    (12) Mức phạt lỗi mở cửa xe không an toàn

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Căn cứ pháp lý

    Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn (Không gây tai nạn giao thông)

    Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng

    Điểm q khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn (Gây tai nạn giao thông)

    Từ 20.000.000 đồng - 22.000.000 đồng

    Điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Tổng hợp 12 mức phạt giao thông ô tô thường gặp theo Nghị định 168

    Tổng hợp 12 mức phạt giao thông ô tô thường gặp theo Nghị định 168 (Hình từ Internet)

    Khi nào bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép lái xe với các mức phạt giao thông ô tô thường gặp?

    Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề như sau:

    - Trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà người có thẩm quyền xử phạt đã tạm giữ được giấy phép lái xe của cá nhân, tổ chức vi phạm thì thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép lái xe là thời điểm quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành;

    - Trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà người có thẩm quyền xử phạt chưa tạm giữ được giấy phép lái xe của cá nhân, tổ chức vi phạm thì người có thẩm quyền xử phạt vẫn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với hành vi vi phạm. Trong nội dung quyết định xử phạt phải ghi rõ thời điểm bắt đầu tính hiệu lực thi hành của hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe là kể từ thời điểm mà người vi phạm xuất trình giấy phép lái xe cho người có thẩm quyền xử phạt tạm giữ;

    - Khi giữ và trả lại giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản và lưu hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.

    Thời hiệu xử phạt các lỗi giao thông ô tô thường gặp theo Nghị định 168

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định thì thời hiệu xử phạt lỗi giao thông ô tô thường gặp là 01 năm.

    - Thời hạn sử dụng kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để xác định cá nhân, tổ chức vi phạm được tính từ thời điểm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật của cá nhân, tổ chức ghi nhận được kết quả cho đến hết ngày cuối cùng của thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

    Quá thời hạn nêu trên mà người có thẩm quyền không ra quyết định xử phạt theo quy định thì kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp không còn giá trị sử dụng. Trường hợp cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hạn sử dụng kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

    - Hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện

    + Việc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

    + Đối với các hành vi vi phạm được phát hiện thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp: thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật ghi nhận hành vi vi phạm.

    66
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ