04:24 - 15/01/2025

Sử dụng thuốc gây nghiện trái phép thì bị phạt bao nhiêu?

Thuốc gây nghiện là gì? Sử dụng thuốc gây nghiện trái phép thì bị phạt bao nhiêu?

Nội dung chính

    Thuốc gây nghiện là gì?

    Căn cứ khoản 17 Điều 2 Luật Dược 2016 quy định như sau:

    Giải thích từ ngữ
    ...
    17. Thuốc gây nghiện là thuốc có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế thần kinh dễ gây ra tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuộc Danh mục dược chất gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
    ...

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 20/2017/TT-BYT có quy định về Phân loại thuốc phải kiểm soát đặc biệt như sau:

    Phân loại thuốc phải kiểm soát đặc biệt
    1. Thuốc gây nghiện bao gồm các loại sau đây:
    a) Chứa một hoặc nhiều dược chất gây nghiện hoặc thuốc chứa dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần và có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục I, II và III kèm theo Thông tư này.
    b) Chứa dược chất gây nghiện (có hoặc không có dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
    ...

    Theo đó, Thuốc gây nghiện bao gồm các loại:

    - Chứa một hoặc nhiều dược chất gây nghiện hoặc thuốc chứa dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần và có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục I, II và III kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT.

    - Chứa dược chất gây nghiện (có hoặc không có dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT.

    Sử dụng thuốc gây nghiện trái phép thì bị phạt bao nhiêu?

    Sử dụng thuốc gây nghiện trái phép thì bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Sử dụng thuốc gây nghiện trái phép thì bị phạt bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 5 Điều 23 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định Vi phạm các quy định về phòng, chống và kiểm soát ma túy như sau:

    Vi phạm các quy định về phòng, chống và kiểm soát ma túy
    ...
    5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
    a) Cung cấp địa điểm, phương tiện cho người khác sử dụng, tàng trữ, mua, bán trái phép chất ma túy;
    b) Vi phạm các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất ma túy;
    c) Vi phạm các quy định về nghiên cứu, giám định, kiểm định, kiểm nghiệm, sản xuất, bảo quản, tồn trữ chất ma túy, tiền chất ma túy;
    d) Vi phạm các quy định về giao nhận, tàng trữ, vận chuyển chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất ma túy;
    đ) Vi phạm các quy định về phân phối, mua bán, sử dụng, trao đổi chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất ma túy;
    e) Vi phạm các quy định về quản lý, kiểm soát, lưu giữ chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất tại các khu vực cửa khẩu, biên giới, trên biển;
    g) Thực hiện cai nghiện ma túy vượt quá phạm vi hoạt động được ghi trong giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.

    Theo đó, nếu sử dụng thuốc gây nghiện trái phép thì mức xử phạt hành chính đối với chủ thể vi phạm này là 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

    Mức phạt này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

    >>Xem thêm: Bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần vượt quá mức quy định sẽ bị phạt bao nhiêu?

    Thiếu trách nhiệm trong bảo quản làm thất thoát thuốc gây nghiện ra ngoài thị trường thì bị phạt bao nhiêu?

    Về vấn đề xử lý vi phạm, anh xem quy định tại Điều 65 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế đối với hành vi vi phạm về thuốc gây nghiện như sau:

    Vi phạm quy định về thuốc phải kiểm soát đặc biệt
    1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Bảo quản, sản xuất, pha chế, cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt tại cơ sở có hoạt động dược không vì mục đích thương mại không đúng quy định của pháp luật;
    b) Vận chuyển, giao, nhận thuốc phải kiểm soát đặc biệt không đúng quy định của pháp luật;
    c) Hủy thuốc phải kiểm soát đặc biệt không đúng quy định của pháp luật.
    2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở bán lẻ hoặc phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc, kiểm nghiệm thuốc hoặc phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc thực hiện một trong các hành vi sau đây:
    a) Không có đủ điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất để bảo đảm không thất thoát thuốc phải kiểm soát đặc biệt theo quy định của pháp luật;
    b) Mua, bán nguyên liệu là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc không có đơn hàng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; mua, bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và thuốc tiền chất không có đơn hàng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không có kết quả trúng thầu hoặc không có kế hoạch đấu thầu đã được người có thẩm quyền phê duyệt.
    3. Hình thức xử phạt bổ sung:
    Đình chỉ hoạt động kinh doanh có liên quan đến hành vi vi phạm trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

    Như vậy theo quy định trên nếu trường hợp vi phạm các vấn đề về bảo quản sử dụng thuốc gây nghiện không đúng quy định, thiếu trách nhiệm làm thất thoát thuốc gây nghiện ra ngoài thị trường hoặc có hành vi mua bán thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính là phạt tiền từ 5 triệu đến 40 triệu đồng tùy theo các hành vi vi phạm như nêu trên.

    Ngoài ra còn có thể phải thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động kinh doanh như trên.

    Lưu ý: Căn cứ khoản 5 Điều 4 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    24
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ