14:14 - 24/09/2024

Tiêu chuẩn cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân là gì?

Tiêu chuẩn cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân là gì? Cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân có quyền hạn và nhiệm vụ gì?

Nội dung chính


    Tiêu chuẩn cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân là gì?

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định tiêu chuẩn, số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân:

    Tiêu chuẩn, số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân

    1. Tiêu chuẩn

    a) Tiêu chuẩn chung

    Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, chấp hành nghiêm điều lệnh Công an nhân dân; có trình độ, năng lực nghiệp vụ, pháp luật; nắm vững và thực hiện đúng các quy định về điều lệnh, quân sự, võ thuật và các quy định khác có liên quan đến công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật.

    b) Tiêu chuẩn cụ thể

    Cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân phải đảm bảo các điều kiện sau: Là sĩ quan nghiệp vụ, có trình độ trung cấp Công an trở lên, có thời gian công tác thực tế trong Công an từ 05 năm trở lên; đã được tập huấn điều lệnh, huấn luyện quân sự, võ thuật theo quy định về tập huấn điều lệnh, huấn luyện quân sự, võ thuật trong Công an nhân dân; được cấp Giấy kiểm tra điều lệnh;

    ...

    Như vậy, tiêu chuẩn cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân như sau:

    [1] Tiêu chuẩn chung

    - Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, chấp hành nghiêm điều lệnh Công an nhân dân

    - Có trình độ, năng lực nghiệp vụ, pháp luật

    - Nắm vững và thực hiện đúng các quy định về điều lệnh, quân sự, võ thuật và các quy định khác có liên quan đến công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật.

    [2] Tiêu chuẩn cụ thể

    - Cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân phải đảm bảo các điều kiện sau:

    + Là sĩ quan nghiệp vụ, có trình độ trung cấp Công an trở lên, có thời gian công tác thực tế trong Công an từ 05 năm trở lên

    + Đã được tập huấn điều lệnh, huấn luyện quân sự, võ thuật theo quy định về tập huấn điều lệnh, huấn luyện quân sự, võ thuật trong Công an nhân dân

    + Được cấp Giấy kiểm tra điều lệnh

    - Cán bộ bán chuyên trách làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân phải đảm bảo các điều kiện sau:

    + Có trình độ trung cấp Công an trở lên, nếu tốt nghiệp đại học ngành ngoài phải được bồi dưỡng nghiệp vụ Công an

    + Có thời gian công tác thực tế trong Công an ít nhất 03 năm

    + Có khả năng về công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật đáp ứng được yêu cầu công tác điều lệnh đề ra

    Lưu ý: Không phân công cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân đối với các đồng chí là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; bị kỷ luật đảng, chính quyền, đoàn thể trong thời gian 05 năm liền kề với thời điểm phân công; có kết quả phân loại cán bộ đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trong 02 năm liền và không hoàn thành nhiệm vụ trong 01 năm gần nhất.

    Tiêu chuẩn cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân? (Hình từ Internet)

    Cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân có nhiệm vụ gì?

    Căn cứ Điều 4 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định nhiệm vụ của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân như sau:

    - Thực hiện kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân theo quy định tại thông tư này.

    - Thực hiện chỉ đạo của Bộ Công an, Cục Công tác đảng và công tác chính trị và Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương về công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân.

    - Tham mưu, hướng dẫn Công an đơn vị, địa phương và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thực hiện đúng quy định về điều lệnh, quân sự, võ thuật.

    - Đề xuất biểu dương, khen thưởng đơn vị, cá nhân thực hiện tốt quy định về điều lệnh, quân sự, võ thuật.

    - Nhắc nhở, chấn chỉnh hoặc đề nghị xử lý kịp thời đơn vị, cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh Công an nhân dân.

    - Đề xuất cấp có thẩm quyền biện pháp khắc phục vướng mắc, bất cập trong các văn bản quy định về công tác điều lệnh Công an nhân dân.

    Cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân có quyền hạn gì?

    Căn cứ Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định cán bộ iểm tra điều lệnh Công an nhân dân có quyền hạn sau:

    [1] Nhắc nhở, chấn chỉnh, lập biên bản vi phạm điều lệnh Công an nhân dân

    - Lãnh đạo, cán bộ Phòng Điều lệnh, quân sự, võ thuật thuộc Cục Công tác đảng và công tác chính trị được nhắc nhở, chấn chỉnh, lập biên bản và yêu cầu xử lý đối với đơn vị, cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh Công an nhân dân trong toàn lực lượng Công an;

    - Lãnh đạo, cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an đơn vị, địa phương được:

    + Nhắc nhở, chấn chỉnh, lập biên bản và đề nghị xử lý đối với đơn vị, cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh Công an nhân dân thuộc đơn vị, địa phương mình.

    + Nhắc nhở, chấn chỉnh, lập biên bản đối với cán bộ, chiến sĩ, học viên của đơn vị, địa phương khác, học viện, trường Công an nhân dân đến công tác, học tập, sinh hoạt tại đơn vị, địa phương mình nếu có vi phạm điều lệnh Công an nhân dân; đối với cán bộ, chiến sĩ, học viên của các cơ quan, đơn vị, học viện, trường Công an nhân dân đóng quân trên địa phương mình khi những cán bộ, chiến sĩ, học viên đó vi phạm điều lệnh Công an nhân dân ngoài cơ quan, doanh trại đóng quân. Sau khi kiểm tra, lập biên bản, phải gửi thông báo bằng văn bản cho đơn vị, địa phương quản lý cán bộ vi phạm biết để xử lý theo quy định, đồng thời gửi thông báo về Cục Công tác đảng và công tác chính trị để theo dõi chung.

    [2] Tạm giữ tài liệu, phương tiện, đồ vật có liên quan đến lỗi vi phạm điều lệnh Công an nhân dân để phục vụ công tác xử lý. Việc tạm giữ phải lập biên bản theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

    [3] Được sử dụng các phương tiện, kỹ thuật như: Ô tô, mô tô, máy ghi hình (camera), máy chụp ảnh, máy ghi âm, máy đo nồng độ cồn khi thực hiện nhiệm vụ.

    [4] Được hóa trang (không mặc trang phục Công an nhân dân) khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra bí mật và kiểm tra bí mật kết hợp với công khai.

    [5] Yêu cầu cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh Công an nhân dân về trụ sở cơ quan hoặc đơn vị Công an nơi gần nhất để giải quyết.

     

    3