11:49 - 13/11/2024

Thủ tục đăng ký thay đổi giám hộ đương nhiên giữa người Việt với nhau

Cho tôi hỏi việc đăng ký thay đổi giám hộ đương nhiên giữa người Việt với nhau được thực hiện theo trình tự, thủ tục nào?

Nội dung chính

    Thủ tục đăng ký thay đổi giám hộ đương nhiên giữa người Việt với nhau

    1. Căn cứ pháp lý:

    - Luật Hộ tịch 2014;

    - Bộ luật dân sự 2015;

    - Thông tư 85/2019/TT-BTC;

    - Thông tư 04/2020/TT-BTP.

    2. Điều kiện:

    - Người giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại Điều 49, Điều 50 của Bộ luật dân sự 2015.

    - Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích; pháp nhân làm giám hộ chấm dứt tồn tại.

    - Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ.

    - Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ.

    3. Hồ sơ:

    - Giấy tờ phải xuất trình:

    + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

    + Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.

    - Chấm dứt giám hộ đương nhiên:

    + Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ.

    + Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ.

    + Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

    - Đăng ký giám hộ đương nhiên mới:

    + Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu.

    + Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên. (Điều 52 và Điều 53 Bộ luật dân sự 2015)

    + Văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên trong trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên.

    + Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

    4. Phương thức nộp:

    - Người có yêu cầu đăng ký/chấm dứt giám hộ đương nhiên trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện.

    - Người thực hiện việc đăng ký/chấm dứt giám hộ đương nhiên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

    5. Cơ quan giải quyết:

    - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ.

    - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ.

    6. Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy việc chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật dân sự, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc chấm dứt giám hộ vào Sổ hộ tịch, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

    7. Lệ phí: Được miễn.

    3