15:44 - 09/11/2024

Mức phụ cấp khu vực tỉnh Lâm Đồng năm 2019

Nhờ Ban tư vấn hãy giải đáp giúp tôi vấn đề sau trong thời gian sớm nhất. Cụ thể cho tôi hỏi mức phụ cấp khu vực tỉnh Lâm Đồng năm 2019 là bao nhiều? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban tư vấn.

Nội dung chính

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Lâm Đồng năm 2019

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Lâm Đồng năm 2019 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực, cụ thể:

     

    Huyện 

    Xã 

    Mức phụ cấp 01/01/2019 (đồng)Mức phụ cấp 01/7/2019 (đồng)

    1. Thành phố Đà Lạt:

     

      

    - Hệ số 0,2:

    Các xã: Tà Nung, Xuân Thọ, Xuân Trường.

    278.000 

     298.000

    - Hệ số 0,1:

    Các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12.

    139.000

    149.000

    2. Thị xã Bảo Lộc:

     

      

    - Hệ số 0,3:

    Xã Đạm Bri

    417.000 

    447.000

    - Hệ số 0,2:

    Các phường: 1, 2, Lộc Phát, Lộc Tiến, B'Lao, Lộc Sơn; các xã: Lộc Thanh, Lộc Nga, Lộc Châu, Đại Lào.

    278.000

    298.000

    3. Huyện Lạc Dương:

     

      

    - Hệ số 0,7:

    Các xã: Đạ Chais, Đạ Long, Đam Rong, Đạ Tông, Đưng Knớ.

    973.000

    1.043.000

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Lát, Đạ Sar.

    695.000

    745.000

    4. Huyện Lâm Hà:

     

      

    - Hệ số 0,7:

    Các xã: Rô Men, Liêng S' roin, Phi Liêng, Đạ Knàng.

    973.000

    1.043.000

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Phúc Thọ, Phú Sơn, Phi Tô, Tân Thanh, Liên Hà, Hoài Đức, Tân Hà, Đan Phượng, Đông Thanh, Gia Lâm, Mê Linh.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Thị trấn Đinh Văn, Thị trấn Nam Ban, Các xã: Tân Văn, Đạ Đờn.

    556.000

    596.000

    5. Huyện Đơn Dương:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Tu Tra, Ka Đơn, Ka Đô, Pró.

    695.000 

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Xã Quảng Lập.

    556.000 

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Thị trấn Thạnh Mỹ, Thị trấn Đ'ran, Các xã: Lạc Lâm, Lạc Xuân

    417.000

    447.000

    6. Huyện Đức Trọng:

     

      

    - Hệ số 0,7:

    Các xã: Tà Năng, Đà Loan, Tà Hine, Ninh Loan.

    973.000

    1.043.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Ninh Gia, Bình Thạnh.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Thị trấn Liên Nghĩa, các xã: Tân Hội, Phú Hội, N'Thol Hạ, Liên Hiệp, Hiệp Thạnh, Hiệp An.

    417.000

    447.000

    7. Huyện Di Linh:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Đinh Trang Thượng, Sơn Điền, Gia Bắc, Hoà Bắc, Bảo Thuận.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Tân Nghĩa, Tân Thượng, Đinh Lạc, Gia Hiệp, Tam Bố, Hoà Nam.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Đinh Trang Hoà, Gung Ré, Hoà Ninh, Hoà Trung, Liên Đầm, Tân Châu, Thị trấn Di Linh.

    417.000 

    447.000

    8. Huyện Bảo Lâm:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Lộc Nam, Lộc Thành, Lộc Lâm, Lộc Bắc, Lộc Phú, Lộc Bảo.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Tân Lạc, Lộc Ngãi, Lộc Tân, Lộc Quảng.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Thị trấn Lộc Thắng, các xã: Lộc Đức, Lộc An.

    417.000

    447.000

    9. Huyện Đạ Huoai:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Đạ Tồn, Đạ Oai, Đoàn Kết, Đạ Ploa.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Đạ M'ri, Hà Lâm, Ma Đa Guôi.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Thị trấn Đạ M'ri, thị trấn Ma Đa Guôi.

    417.000

    447.000

    10. Huyện Đạ Tẻh:

     

      

    - Hệ số 0,7:

    Các xã: Đạ Lây, Quốc Oai, Mỹ Đức, Quảng Trị, Hương Lâm, An Nhơn.

    973.000

    1.043.000

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Triệu Hải, Đạ Kho, Hà Đông.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Thị trấn Đạ Tẻh

    556.000 

    596.000

    11. Huyện Cát Tiên:

     

      

    - Hệ số 0,7:

    Các xã: Tiên Hoàng, Phương Cát 2.

    973.000 

    1.043.000

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Gia Viễn, Tư Nghiã, Nam Ninh, Mỹ Lâm, Đức Phổ, Phù Mỹ, Phước Cát 1, Quảng Ngãi.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Thị trấn Đồng Nai.

    556.000

    596.000

     

    Theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ 01/01/2019 - 30/06/2019 là 1.390.000 đồng.

    Theo Nghị quyết 70/2018/QH14 thì mức lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2019 là 1.490.000 đồng.

    Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

    12