16:29 - 18/11/2024

Mức phụ cấp khu vực tỉnh Gia Lai năm 2019 được quy định như thế nào?

Mức phụ cấp khu vực tỉnh Gia Lai năm 2019 được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Gia Lai năm 2019 được quy định như thế nào? 

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Gia Lai năm 2019 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực, cụ thể:

     

    Huyện

    Mức phụ cấp 01/01/2019 (đồng)Mức phụ cấp 01/7/2019 (đồng)

    1. Thành phố Plei Ku:

     

      

    - Hệ số 0,3:

    Xã Gào, Ia Kênh.

    417.000

    447.000

    - Hệ số 0,2:

    Các xã: Biển Hồ, Tân Sơn, Trà Đa, Chư á, Diên Phú, An Phú, Chư H Drông.

    278.000

    298.000

    - Hệ số 0,1:

    Các phường: Yên Đỗ, Diên Hồng, Ia Kring, Hội Thương, Hội Phú, Hoa Lư, Tây Sơn, Thống Nhất, Trà Bá, Yên Thế.

    139.000

    149.000

    2. Thị xã An Khê:

     

      

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Thành An, Cửu An, Tú An.

    417.000

    447.000

    - Hệ số 0,2:

    Các phường: An Bình, Tây Sơn, An Phú, An Tân; Xã  Song An.

    278.000

    298.000

    3. Huyện K Bang:

     

      

    - Hệ số 0,7:

    Các xã: Đắk Rong, Kon Pne.

    973.000

    1.043.000

    - Hệ số 0,5:

     

    Các xã: Sơn Lang, Krong, Sơ Pai, Lơ Ku, Đông, Nghĩa An, Tơ Tung, Kông Lơng Khơng, Kông Bơ La, Đăk HLơ.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Thị trấn K Bang

    556.000

    596.000

    4. Huyện Đak Đoa:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Hà Đông, Hải Yang, Kon Gang, Đak Sơ Mei

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Xã Trang.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Hà Bầu, Nam Yang, Kơ Dang, H Neng, Tân Bình, Glar, A Dơk, Ia Pết, Ia Băng.

    417.000

    447.000

    - Hệ số 0,2:

    Thị trấn Đak Đoa.

    278.000

    298.000

    5. Huyện Chư Păh:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Ia phí, Ia Mơ Nông, Ia Ka, Hà Tây, Ia Ly, Ia Nhin.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Ia Khươl, Đak Tơ Ver

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Hoà Phú, Chư  Đang Ya, Nghĩa Hoà, Chư Jôr, Nghĩa Hưng; thị trấn Phú Hoà.

    417.000

    447.000

    6. Huyện Ia Grai:

     

      

    - Hệ số 0,7:

    Các xã: Ia Chía, Ia O.

    973.000 

    1.043.000

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Ia Hrung, Ia Pếch, Ia Krái, Ia Khai.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Ia Sao, Ia Tô; thị trấn Ia Kha.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Xã Ia Dêr.

    417.000

    447.000

    7. Huyện Mang Yang:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Lơ Pang, Kon  Chiêng, Đăk Trôi, Đê Ar, Kon Thụp.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Ayun, Hra, Đăk Yă, Đak Djăng.

    417.000

    447.000

    - Hệ số 0,2:

    Thị trấn Kom Dơng.

    278.000

    298.000

    8. Huyện Kông Chro:

     

      

    - Hệ số 0,7:

    Xã Sơ Ró.

    973.000

    1.043.000

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Chư Krêy, An Trung, Kông Yang, Đăk Tơ Pang, Đắk Song, Yang Trung, Ya Ma, Chơ Long, Yang Nam.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Thị trấn Krông Chro

    556.000 

    596.000

    9. Huyện Đức Cơ:

     

      

    - Hệ số 0,7:

    Các xã: Ia Pnôn, Ia Dom, Ia Nan.

    973.000

    1.043.000

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Din, Ia Kla, Ia Lang, Ia Kriêng; thị trấn Chư  Ty.

    695.000

    745.000

    10. Huyện Chư Prông:

     

      

    - Hệ số 0,7:

    Các xã: Ia Púch, Ia Mơ.

    973.000

    1.043.000

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Ia Băng, Ia Tôr, Ia Boòng, Ia ó, Ia Me, Ia Vê, Ia Pia, Ia Ga, Ia Lâu, Ia Piơr.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Thị trấn Chư Prông, các xã: Bình Giáo, Thăng Hưng, Ia Phìn, Bàu Cạn, Ia DRang

    556.000

    596.000

    11. Huyện Chư  Sê:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: AYun, Hbông.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Ia Ko, Bờ Ngoong, AL Bá

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Ia Tiêm, Ia Glai, Ia Hlốp, Ia Blang, Dun, Ia Hrú, Ia Dreng, Nhơn Hoà, Ia Phang, Ia Le; thị trấn Chư Sê.

    417.000

    447.000

    12. Huyện Đak Pơ:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Xã Ya Hội.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Hà Tam, An Thành, Đak Pơ, Yang Bắc.

    417.000

    447.000

    - Hệ số 0,2:

    Các xã: Cư An, Tân An, Phú An.

    278.000

    298.000

    13. Huyện Ia Pa:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Ia Tul, Pờ Tó, Ia Broăi.

    695.000 

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Ia Mrơn, Chư  Mố, Chư Răng, Kim Tân, Ia KDăm.

    556.000 

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Xã Ia Trôk.

    417.000 

    447.000

    14. Huyện Ayun Pa:

     

      

    - Hệ số 0,4:

    Xã Ia Yeng.

    556.000  

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Chư A Thai, Ia Ke, Ia Sol, Ia Piar, Ia Peng, Ia Hiao, Ia Rbol, Ia Rtô, Ia Sao; Thị trấn Ayun Pa, thị trấn Phú Thiện.

    417.000

    447.000

    15. Huyện Krông Pa:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Chư Drăng, Ia Rsai, Ia S Rươm, Ia Mlah, Đất Bằng, Ia Rmok, Krông Năng.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Uar, Chư Rcăm, Ia HDreh.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Chư Gu, Phú Cần, Chư Ngọc; thị trấn Phú Túc.

    417.000

    447.000

     

    Theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ 01/01/2019 - 30/06/2019 là 1.390.000 đồng.

    Theo Nghị quyết 70/2018/QH14 thì mức lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2019 là 1.490.000 đồng.

     

    17