Mức phụ cấp khu vực tỉnh Thanh Hóa năm 2019?
Nội dung chính
Mức phụ cấp khu vực tỉnh Thanh Hóa năm 2019?
Mức phụ cấp khu vực tỉnh Thanh Hóa năm 2019 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành, cụ thể:
Huyện | Xã | Mức phụ cấp 01/01/2019 (đồng) | Mức phụ cấp 01/07/2019 (đồng) |
1. Huyện Mường Lát: - Hệ số 0,7:
|
Các xã: Mường Thanh, Tén Tằn, Pù Nhi, Quang Chiểu. | 973.000 | 1.043.000 |
- Hệ số 0,5:
| Các xã: Tam Chung, Mường Lý, Trung Lý, thị trấn Mường Lát. | 695.000 | 745.000 |
2. Huyện Quan Hoá: - Hệ số 0,5: |
Các xã: Trung Sơn, Trung Thành, Hiền Kiệt. | 695.000 | 745.000 |
- Hệ số 0,4: | Các xã: Thành Sơn, Hiền Chung, Phú Sơn. | 556.000 | 596.000 |
- Hệ số 0,3:
| Các xã: Thiên Phủ, Nam Động, Nam Tiến, Phú Thanh, Phú Lệ, Thanh Xuân, Phú Xuân. | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2:
| Các xã: Hồi Xuân, Xuân Phú, Phú Nghiêm, Nam Xuân. | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1: | Thị trấn Quan Hoá. | 139.000 | 149.000 |
3. Huyện Bá Thước: - Hệ số 0,5: |
Xã Lũng Cao. | 695.000 | 745.000 |
- Hệ số 0,4: | Các xã: Thành Sơn, Cổ Lũng, Lương Nội, Lũng Niêm. | 556.000 | 596.000 |
- Hệ số 0,3: | Các xã: Kỳ Tân, Hạ Trung, Điền Thượng, Thành Lâm, Ban Công, Lương Trung, Lương Ngoại, Điền Quang, Điền Hạ. | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2:
| Các xã: Văn Nho, Thiết Kế, Thiết ống, Lâm Sa, ái Thượng, Tân Lập. | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1: | Các xã: Điền Cư, Điền Trung, Thị trấn Cành Nàng. | 139.000 | 149.000 |
4. Huyện Quan Sơn: - Hệ số 0,5: | Các xã: Sơn Hà, Sơn Thuỷ, Sơn Điện, Tam Thanh, Tam Lư, Na Mèo, Mường Mìn. | 695.000 | 745.000 |
- Hệ số 0,3: | Các xã: Sơn Lư, Trung Thượng. | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2: | Các xã: Trung Xuân, Trung Hạ. | 278.000 | 298.000 |
5. Huyện Lang Chánh: - Hệ số 0,5: |
Các xã: Yên Khương, Yên Thắng. | 695.000 | 745.000 |
- Hệ số 0,4: | Các xã: Lâm Phú, Tam Văn. | 556.000 | 596.000 |
- Hệ số 0,3: | Các xã: Trí Nang, Giao An, Giao Thiện. | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2: | Xã Tân Phúc. | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1:
| Các xã: Đồng Lương, Quang Hiến, Thị trấn Lang Chánh. | 139.000 | 149.000 |
6. Huyện Ngọc Lạc: - Hệ số 0,3: |
Các xã: Thạch Lập, Vân âm. | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2: | Các xã: Thuý Sơn, Phùng Giáo, Cao Ngọc. | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1: | Các xã: Lam Sơn, Mỹ Tân, Ngọc Khê, Quang Trung, Đồng Thịnh, Ngọc Liên, Ngọc Sơn, Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Trung, Phùng Minh, Phúc Thịnh, Nguyệt ấn, Kiên Thọ, Minh Tiến, Minh Sơn; Thị trấn Ngọc Lạc. | 139.000 | 149.000 |
7. Huyện Cẩm Thuỷ: - Hệ số 0,3: |
Xã Cẩm quý. | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2:
| Các xã: Cẩm Lương, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Liên. | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1:
| Các xã: Cẩm Long, Cẩm Tân, Cẩm Bình, Cẩm Ngọc, Cẩm Phong, Cẩm Châu, Cẩm Yên, Cẩm Phú, Cẩm Tú, Cẩm Giang, Cẩm Vân, Cẩm Tâm, Cẩm Sơn. | 139.000 | 149.000 |
8. Huyện Thạch Thành: - Hệ số 0,3:
|
Các xã: Thạch Lâm, Thành Yên, Thạch Tượng, Thành Mỹ. | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2: | Các xã: Thành Công, Thạch Cẩm, Thành Minh. | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1:
| Các xã: Thành Tâm, Thành Long, Thành An, Thành Tân, Thành Vân, Ngọc Trạo, Thành Vinh, Thạch Quảng, Thành Trực, Thành Thọ, Thành Hưng, Thành Kim, Thành Tiến, Thạch Định, Thạch Long, Thạch Bình, Thạch Đồng, Thạch Sơn. | 139.000 | 149.000 |
9. Huyện Vĩnh Lộc: - Hệ số 0,1:
|
Các xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Hùng, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Long, Vĩnh Thành. | 139.000 | 149.000 |
10. Huyện Yên Định: - Hệ số 0,1: |
Xã Yên Lâm. | 139.000 | 149.000 |
11. Huyện Thọ Xuân: - Hệ số 0,1:
|
Các xã: Xuân Châu, Xuân Phú, Quảng Phú, Thọ Lâm. | 139.000 | 149.000 |
12. Huyện Thường Xuân: - Hệ số 0,5:
|
Các xã: Bát Mọt, Xuân Liên, Yên Nhân, Xuân Chinh, Xuân Lẹ. | 695.000 | 745.000 |
- Hệ số 0,4: | Xã Xuân Mỹ. | 556.000 | 596.000 |
- Hệ số 0,3:
| Các xã: Vạn Xuân, Xuân Thắng, Xuân Khao, Xuân Lộc, Tân Thành, Luận Khê. | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2: | Các xã: Luận Thành, Lương Sơn. | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1: | Các xã: Ngọc Phụng, Xuân Dương, Xuân Cẩm, Xuân Cao, Thọ Thanh, Thị trấn Thường Xuân. | 139.000 | 149.000 |
13. Huyện Triệu Sơn: - Hệ số 0,1: |
Các xã: Bình Sơn, Thọ Sơn, Triệu Thành. | 139.000 | 149.000 |
14. Huyện Như Xuân: - Hệ số 0,4:
|
Các xã: Thanh Phong, Thanh Lâm, Thanh Sơn, Thanh Xuân, Thanh Quân, Thanh Hoà. | 556.000 | 596.000 |
- Hệ số 0,3:
| Các xã: Xuân Bình, Bình Lương, Cát Vân, Cát Tân. | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2:
| Các xã: Hoá Quỳ, Xuân Quỳ, Tân Bình, Yên Lễ, Thượng Ninh. | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1: | Xã Bái Trành, Thị trấn Yên Cát. | 139.000 | 149.000 |
15. Huyện Như Thanh: - Hệ số 0,3: |
Xã Xuân Thái | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2: | Các xã: Thanh Kỳ, Thanh Tân, Phượng Nghi, Xuân Khang, Cán Khê. | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1: | Các xã: Yên Lạc, Hải Vân, Hải Long, Yên Thọ, Phúc Đường, Xuân Phúc, Xuân Thọ, Mậu Lâm, Xuân Du. | 139.000 | 149.000 |
16. Huyện Tĩnh Gia: - Hệ số 0,2: |
Núi Xước thuộc xã Trường Lâm. | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1: | Xã Phú Sơn. | 139.000 | 149.000 |
17. Các đơn vị khác: - Hệ số 0,3: |
Đảo Hòn Mê. | 417.000 | 447.000 |
- Hệ số 0,2: | Đảo Hòn Nẹ | 278.000 | 298.000 |
- Hệ số 0,1: | Các trạm đèn đảo: Lạch Trào, Nghi Sơn. | 139.000 | 149.000 |
Theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ 01/01/2019 - 30/06/2019 là 1.390.000 đồng
Theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 thì mức lương cơ sở từ ngày 01/07/2019 là 1.490.000 đồng