16:23 - 11/11/2024

Mức phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Ngãi năm 2019

Cho tôi hỏi mức phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Ngãi năm 2019

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành, cụ thể: 

     

    Huyện

    Mức phụ cấp 01/01/2019 (đồng)Mức phụ cấp 01/7/2019 (đồng)

    1. Huyện Bình Sơn:

       

    - Hệ số 0,2:

    Xã Bình An.

    278.000298.000

    - Hệ số 0,1:

    Xã Bình Khương.

    139.000149.000

    2. Huyện Trà Bồng:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Trà Bùi, Trà Lâm, Trà Hiệp.

    695.000 

    745.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Trà Giang, Trà Tân, Trà Thuỷ.

     417.000

    447.000

    - Hệ số 0,2:

    Xã Trà Sơn.

    278.000

    298.000

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Trà Phú, Trà Bình; thị trấn Trà Xuân.

    139.000

    149.000

    3. Huyện Tây Trà:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Trà Thanh, Trà Khê, Trà Quân, Trà Phong, Trà Lãnh, Trà Nham, Trà Xinh, Trà Thọ, Trà Trung.

    695.000

    745.000

    4. Huyện Sơn Tịnh:

     

      

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Tịnh Đông, Tịnh Giang, Tịnh Hiệp.

    139.000

    149.000

    5. Huyện Tư Nghĩa:

     

      

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Nghĩa Sơn, Nghĩa Thọ.

    139.000

    149.000

    6. Huyện Sơn Hà:

     

      

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Sơn Bao, Sơn Ba, Sơn Cao.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Sơn Linh, Sơn Giang, Sơn Thuỷ, Sơn Kỳ, Sơn Thượng, Sơn Nham, Sơn Hải.

    417.000

    447.000

    - Hệ số 0,2:

    Các xã: Sơn Trung, Sơn Thành, Sơn Hạ.

    278.000

    298.000

    7. Huyện Sơn Tây:

     

      

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Sơn Bua, Sơn Lập, Sơn Dung, Sơn Mùa, Sơn Tân, Sơn Tinh.

    695.000

    745.000

    8. Huyện Minh Long:

     

      

    - Hệ số 0,4:

    Xã Long Môn.

    556.000 

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Thanh An, Long Hiệp, Long Mai, Long Sơn.

    417.000

    447.000

    9. Huyện Nghĩa Hành:

     

      

    - Hệ số 0,2:

    Các xã: Hành Tín Đông, Hành Tín Tây.

    278.000 

    298.000

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Thiện.

    139.000  

    149.000

    10. Huyện Đức Phổ:

     

      

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Phổ Phong, Phổ Nhơn.

    139.000 

    149.000

    11. Huyện Ba Tơ:

     

      

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Ba Điền, Ba Trang, Ba Ngạc, Ba Nam, Ba Lế, Ba Xa.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Các xã: Ba Khâm, Ba Vì, Ba Tiêu, Ba Bích, Ba Vinh, Ba Chùa, Ba Dinh, Ba Tô, Ba Liên.

    417.000 

    447.000

    - Hệ số 0,2:

    Các xã: Ba Thành, Ba Động, Ba Cung; Thị trấn Ba Tơ.

    278.000

    298.000

    12. Huyện Lý Sơn:

     

      

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: An Vĩnh, An Hải, An Bình.

    556.000 

    596.000

    13. Các đơn vị khác:

     

      

    - Hệ số 0,1:

    Trạm đèn đảo Ba Làng An.

    139.000 

    149.000

     

    Theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ 01/01/2019 - 30/06/2019 là 1.390.000 đồng.

    Theo Nghị quyết 70/2018/QH14 thì mức lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2019 là 1.490.000 đồng.

    11