Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 (Nghị định 168/2024)
Nội dung chính
Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 (Nghị định 168/2024)
* Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 đối với ô tô (Nghị định 168/2024)
Nồng độ cồn | Mức phạt | Hình phạt bổ sung | Trừ điểm GPLX |
---|---|---|---|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (Điểm c Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 (Nghị định 168/2024) khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | - | Trừ 04 điểm GPLX (Điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng (Điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | - | Trừ 10 điểm GPLX (Điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng (Điểm a khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng (Điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | - |
* Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 đối với xe máy (Nghị định 168/2024)
Nồng độ cồn | Mức phạt | Hình phạt bổ sung | Trừ điểm GPLX |
---|---|---|---|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng (Điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | - | Trừ 04 điểm GPLX (Điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (Điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | - | Trừ 10 điểm GPLX (Điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng (Điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng (Điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | - |
* Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 đối với xe máy chuyên dùng (Nghị định 168/2024)
Nồng độ cồn | Mức phạt |
---|---|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (Điểm a khoản 7 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng (Điểm a khoản 9 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
* Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 đối với xe đạp (Nghị định 168/2024)
Nồng độ cồn | Mức phạt |
---|---|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm p khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm d khoản 3 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 (Nghị định 168/2024) (Hình từ internet)
Không chấp hành yêu cầu thổi nồng độ cồn của CSGT bị phạt bao nhiêu?
Nếu người lái xe không chấp hành yêu cầu thổi nồng độ cồn của CSGT thì sẽ bị phạt như sau:
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người lái xe xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô.
(Điểm b khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đối với người lái xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô.
(Điểm đ khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng
(Điểm b khoản 9 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác.
(Điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe theo Nghị định 168/2024
Căn cứ khoản 1 Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
- Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;
- Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;
- Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;
- Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ) thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe;
- Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.