09:43 - 19/12/2024

Một số biện pháp tu từ thường gặp và ví dụ minh họa dành cho học sinh?

Một số biện pháp tu từ thường gặp là gì? Ví dụ minh họa các biện pháp tu từ dành cho học sinh?

Nội dung chính


    Một số biện pháp tu từ thường gặp và ví dụ minh họa dành cho học sinh?

    Một số biện pháp tu từ thường gặp và ví dụ minh họa như sau:

    (1). So sánh:

    Khái niệm: So sánh là đối chiếu hai hay nhiều sự vật, sự việc có nét tương đồng để làm nổi bật đặc điểm của sự vật được so sánh.

    Ví dụ:

    Cô ấy đẹp như một đóa hoa hồng.

    Cậu bé ấy chạy nhanh như chớp.

    (2). Nhân hóa:

    Khái niệm: Gán cho vật, cây cỏ, con vật những tính chất, hoạt động của con người.

    Ví dụ:

    Cây bàng già đứng trầm ngâm bên đường.

    Mặt trời mỉm cười rạng rỡ.

    (3). Ẩn dụ:

    Khái niệm: Thay thế một từ hoặc cụm từ bằng một từ hoặc cụm từ khác có nét tương đồng để tạo ra hình ảnh giàu sức gợi.

    Ví dụ:

    "Máu lửa tuổi trẻ" (Máu tượng trưng cho sự nhiệt huyết, sôi nổi của tuổi trẻ)

    "Những cánh buồm giương to" (Cánh buồm tượng trưng cho ước mơ, khát vọng)

    (4). Hoán dụ:

    Khái niệm: Dùng một từ hay cụm từ chỉ một đặc điểm, bộ phận, khái niệm gần gũi để thay thế cho cái cần biểu đạt.

    Ví dụ:

    "Cái răng, cái tóc là góc con người" (Răng, tóc tượng trưng cho vẻ bề ngoài của con người)

    "Áo xanh" chỉ những người công nhân

    (5). Nói quá:

    Khái niệm: Cường điệu hóa sự vật, hiện tượng lên gấp bội để nhấn mạnh.

    Ví dụ:

    Nước sông dâng lên cuồn cuộn như muốn tràn bờ.

    Mưa rơi như trút nước.

    (6). Nói giảm nói tránh:

    Khái niệm: Dùng những từ ngữ uyển chuyển, tránh gây cảm giác thô tục, đau buồn.

    Ví dụ:

    Quy tiên (thay cho chết)

    Bạn ấy dạo này không được chăm chỉ lắm (thay cho bạn ấy dạo này lười lắm)

    (7). Điệp ngữ:

    Khái niệm: Lặp lại một từ hoặc cụm từ nhiều lần để nhấn mạnh, tạo nhịp điệu.

    Ví dụ:

    "Dòng sông, dòng sông ơi!"

    "Học, học nữa, học mãi"

    (8). Chơi chữ:

    Khái niệm: Sử dụng các từ đồng âm, nhiều nghĩa, hoặc cấu trúc ngữ pháp tương tự nhau để tạo ra hiệu quả bất ngờ, hài hước.

    Ví dụ:

    Tre già măng mọc

    Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

    (9). Liệt kê:

    Khái niệm: Liệt kê nhiều từ ngữ, cụm từ cùng loại để nhấn mạnh, làm rõ ý.

    Ví dụ:

    "Trời xanh, biển rộng, cát trắng, nắng vàng"

    ...

    Ngoài ra, tác dụng của biện pháp tu từ như sau:

    - Tăng sức gợi hình, gợi cảm: Giúp người đọc hình dung rõ nét hơn về sự vật, hiện tượng.

    - Nhấn mạnh ý: Làm nổi bật những ý chính, quan trọng trong câu văn.

    - Tạo nhịp điệu: Tạo sự hài hòa, cân đối cho câu văn.

    - Gây ấn tượng: Thu hút sự chú ý của người đọc.

    Lưu ý: các nội dung trên mang tính chất tham khảo.

    Một số biện pháp tu từ thường gặp và ví dụ minh họa dành cho học sinh?

    Một số biện pháp tu từ thường gặp và ví dụ minh họa dành cho học sinh? (Hình từ Internet)

    Học sinh tiểu học được học các biện pháp tu từ nào?

    Căn cứ khoản 2 Mục 4 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT như sau:

    2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
    2.1. Yêu cầu cần đạt ở cấp tiểu học
    a) Năng lực ngôn ngữ
    ...
    b) Năng lực văn học
    Phân biệt văn bản truyện và thơ (đoạn, bài văn xuôi và đoạn, bài văn vần); nhận biết được nội dung văn bản và thái độ, tình cảm của người viết; bước đầu hiểu được tác dụng của một số yếu tố hình thức của văn bản văn học (ngôn từ, nhân vật, cốt truyện, vần thơ, so sánh, nhân hoá). Biết liên tưởng, tưởng tượng và diễn đạt có tính văn học trong viết và nói.
    Đối với học sinh lớp 1 và lớp 2: nhận biết được văn bản nói về ai, về cái gì; nhận biết được nhân vật trong các câu chuyện, vần trong thơ; nhận biết được truyện và thơ.
    Đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5: biết cách đọc diễn cảm văn bản văn học; kể lại, tóm tắt được nội dung chính của câu chuyện, bài thơ; nhận xét được các nhân vật, sự việc và thái độ, tình cảm của người viết trong văn bản; nhận biết được thời gian và địa điểm, một số kiểu vần thơ, nhịp thơ, từ ngữ, hình ảnh đẹp, độc đáo và tác dụng của các biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh. Hiểu được ý nghĩa hoặc bài học rút ra từ văn bản. Viết được đoạn, bài văn kể chuyện, miêu tả thể hiện cảm xúc và khả năng liên tưởng, tưởng tượng.

    Theo đó, học sinh tiểu học lớp 3, lớp 4, lớp 5 sẽ được học và nhận biết được tác dụng của các biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh.

    Học sinh trung học cơ sở được học các biện pháp tu từ nào?

    Căn cứ khoản 2 Mục 4 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, học sinh trung học cơ sở được nhận biết và phân tích các biện pháp tu từ như sau:

    Ở lớp 6 và lớp 7: nhận biết và phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức và biện pháp nghệ thuật gắn với đặc điểm của mỗi thể loại văn học trong đó có các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh;

    Ở lớp 8 và lớp 9: nhận biết và phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức và biện pháp nghệ thuật thuộc mỗi thể loại văn học trong đó có các biện pháp tu từ như điệp ngữ, chơi chữ, nói mỉa, nghịch ngữ.

    32