14:39 - 13/11/2024

Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu công vụ mới nhất?

Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu công vụ mới nhất?

Nội dung chính

    Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu công vụ mới nhất?

    Tại Mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG có quy định mẫu tờ khai cấp hộ chiếu công vụ như sau:

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ

    □ CẤP □ GIA HẠN □ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC

    (Đọc kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai)

    - Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm;

    - Ảnh nền trắng, đầu để trần, không đeo kính màu.

    - Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm.

    - Dán 1 ảnh vào khung này.

    - Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.

    I. Thông tin cá nhân:

    1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….

    2. Sinh ngày: …. tháng …. năm …………………….3. Giới tính □ Nam □ Nữ

    4. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………

    5. Số CMND/Thẻ căn cước công dân ……………………………. Ngày cấp …./…./………

    6. Cơ quan công tác: ……………………………………… 7. Số điện thoại …………………………

    7. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..

    8. Công chức/viên chức: loại …….. bậc …… ngạch ………..

    9. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm): …………………………………………………………….

    10. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang): …………………………………………………………………

    11. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số ………….. cấp ngày …./…./………. tại ………………….. hoặc/và hộ chiếu công vụ số …………….. cấp ngày …/…./……… tại ……………………………..

    12. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;

    □ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,...)

    □ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp điện tử

    13. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ có gắn chip điện tử; □ không có gắn chip điện tử.

    14. Thông tin gia đình:

    Gia đình

    Họ và tên

    Năm sinh

    Nghề nghiệp

    Địa chỉ

    Cha

        

    Mẹ

        

    Vợ/chồng

        

    Con

        

    Con

        

    Con

        

    II. Thông tin chuyến đi:

    1. Đi đến: …………………………… dự định xuất cảnh ngày ………………………………………

    2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh ………………… quá cảnh ……………………. /Schengen ……………………… tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD ……………………. tại …………………..

    3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm: …………………

    ………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

    XÁC NHẬN

    Ông/bà: ………………………………………..;

    - Là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;

    - Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp

    ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
    (Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

    ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
    Người đề nghị
    (Ký và ghi rõ họ tê

    Đối tượng nào được cấp hộ chiếu công vụ?

    Tại Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ như sau:

    - Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

    - Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:

    - Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;

    - Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

    Người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;

    - Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương;

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;

    - Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

    - Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

    - Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

    - Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

    - Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền cho những người không thuộc diện được cấp hộ chiếu công vụ.

    Hộ chiếu công vụ được gia hạn bao nhiêu lần?

    Tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

    Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh

    1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

    2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

    a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

    b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

    c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

    3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

    Như vậy, hộ chiếu công vụ được gia hạn 01 lần và thời hạn không quá 03 năm.

    7