07:31 - 15/02/2025

Mẫu thông báo cho nhân viên nghỉ việc mới nhất 2025

Bài viết cập nhật mẫu thông báo cho nhân viên nghỉ việc mới nhất trong năm 2025. Thời hạn công ty phải gửi thông báo cho nhân viên nghỉ việc trước khi cho nghỉ việc là bao lâu?

Nội dung chính

    Mẫu thông báo cho nhân viên nghỉ việc mới nhất 2025

    Hiện nay chưa có quy định chi tiết về Mẫu thông báo cho nhân viên nghỉ việc hay mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động.

    Mẫu Thông báo: Tải về

    Căn cứ Điều 45 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019.

    Theo đó, người sử dụng lao động phải thông báo cho nhân viên nghỉ việc hay thông báo chấm dứt hợp đồng lao động cho người lao động trong các trường hợp sau:

    - Hợp đồng lao động hết hạn.

    - Người lao động đã hoàn thành công việc được thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

    - Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

    - Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật.

    - Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật.

    - Người lao động bị cho thôi việc trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế; khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.

    - Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài bị hết hiệu lực.

    - Người lao động thử việc không đạt yêu cầu mà trước đó các bên thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động.

    Mẫu thông báo cho nhân viên nghỉ việc mới nhất 2025 (Hình ảnh từ Internet) Mẫu thông báo cho nhân viên nghỉ việc mới nhất 2025 (Hình ảnh từ Internet)

    Thời hạn công ty phải gửi thông báo cho nhân viên nghỉ việc trước khi cho nghỉ việc là bao lâu?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 thì đối với trường hợp người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau khi hết thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động và trường hợp người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên thì người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước với người lao động.

    Đối với các trường hợp còn lại thì người sử dụng lao động cần phải báo trước cho người lao động trước khoảng thời gian theo quy định cụ thể là:

    - Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

    - Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

    - Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn theo quy định pháp luật;

    - Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

    Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động là khi nào?

    Theo Điều 45 Bộ luật Lao động 2019 thì trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ thời điểm có thông báo chấm dứt hoạt động.

    Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật theo quy định tại khoản 7 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ ngày ra thông báo.

    saved-content
    unsaved-content
    136