18:27 - 14/11/2024

Mẫu giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024?

Mẫu giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024 là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024 gồm có những gì?

Nội dung chính

    Mẫu giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024?

    Tại mẫu TP-LS-01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư.

    Mẫu giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024 gồm có những gì? 

    Tại Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về đăng ký tập sự hành nghề luật sư như sau:

    Đăng ký tập sự hành nghề luật sư

    1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.

    2. Hồ sơ đăng ký tập sự gồm có:

    a) Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

    c) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

    d) Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.

    3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư ghi tên người tập sự vào danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư và cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của Thông tư này.

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi văn bản thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.

    Như vậy, năm 2024, hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư gồm có:

    - Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư;

    - Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

    - Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

    - Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.

    Bên cạnh đó, người đăng ký tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    - Là Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

    - Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;

    - Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định.

    Tập sự hành nghề luật sư sẽ tập sự những nội dung gì?

    Tại Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định tập sự hành nghề luật sư là sẽ tập sự những nội dung sau:

    - Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

    - Kỹ năng nghiên cứu, thu thập tài liệu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ vụ việc.

    - Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.

    - Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.

    - Kỹ năng tư vấn pháp luật.

    - Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.

    - Kỹ năng thực hiện dịch vụ pháp lý khác.

    Trân trọng!

    9