11:01 - 23/01/2025

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh cả nước

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh cả nước theo khung thời gian năm học của Bộ GD&ĐT như thế nào? Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh cả nước chi tiết ra sao?

Nội dung chính

    Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh cả nước theo khung thời gian năm học của Bộ GD&ĐT như thế nào?

    Theo Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định về nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên ở các địa phương như sau:

    - Kế hoạch thời gian năm học của các địa phương phải bảo đảm đủ 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).

    - Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.

    - Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.

    - Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.

    - Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học.

    Theo đó, lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh cả nước sẽ căn cứ trên quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn liên quan hằng năm.

    Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh cả nước

    Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh cả nước (Hình từ Internet)

    Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh cả nước

    Chính thức lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh cả nước như sau:

    STT

    Tỉnh/thành

    Lịch nghỉ Tết Ất Tỵ

    Số ngày nghỉ

    Văn bản

    1

    Hà Nội

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 4354/QĐ-UBND năm 2024; và Công văn 4561/SGDĐT-VP năm 2024

    2

    Tp.HCM

    23/1/2025-2/2/2025

    11 ngày

    Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024;

    3

    Hà Giang

    24/1/2025-6/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2024

    4

    Vĩnh Long

    23/1/2025-5/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2024

    5

    Khánh Hòa

    23/1/2025-2/2/2025

    11 ngày

    Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2024

    6

    Bến Tre

    25/1/2025-4/2/2025

    11 ngày

    Kế hoạch 5272/KH-UBND năm 2024

    7

    Hà Nam

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2024

    8

    Quảng Ngãi

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2024

    9

    Nam Định

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2024

    10

    Hải Phòng

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2024

    11

    Hậu Giang

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2024

    12

    Ninh Thuận

    Chưa công bố lịch cụ thể

    14 ngày

    Quyết định 984/QĐ-UBND năm 2024

    13

    Đắk Lắk

    22/1/2025-2/2/2025

    12 ngày

    Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2024

    14

    Bình Thuận

    22/1/2025-4/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2024

    15

    Hải Dương

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2024

    16

    An Giang

    20/1/2025-2/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2024

    17

    Đồng Nai

    22/1/2025-2/2/2025

    12 ngày

    Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2024

    18

    Lâm Đồng

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024

    19

    Kiên Giang

    27/1//2025-9/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2024

    20

    Tiền Giang

    23/1/2025-2/2/2025

    11 ngày

    Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2024

    21

    Bắc Ninh

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 962/QĐ-UBND ngày 15/8/2024

    22

    Cần Thơ

    22/1/2025-2/2/2025

    12 ngày

    Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2024

    23

    Quảng Ninh

    27/1//2025-9/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2024

    24

    Yên Bái

    22/1/2025-4/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2024

    25

    Lào Cai

    24/1/2025-6/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2024

    26

    Hà Tĩnh

    25/1/2025-4/2//2025

    11 ngày

    Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2024

    27

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    25/1/2025-6/2/2025

    13 ngày

    Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2024

    28

    Kon Tum

    24/1/2025-9/2/2025

    17 ngày

    Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2024

    29

    Gia Lai

    25/1/2025-5/2/2025

    12 ngày

    Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2024

    30

    Đắk Nông

    25/1//2025-5/2/2025

    12 ngày

    Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2024

    31

    Long An

    24/1/2025-2/2/2025

    10 ngày

    Quyết định 8102/QĐ-UBND năm 2024

    32

    Trà Vinh

    20/1/2025-2/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2024

    33

    Tây Ninh

    22/1/2025-4/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2024

    34

    Sóc Trăng

    27/1/2025-9/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2024

    35

    Bình Phước

    20/1/2025-2/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024

    36

    Bình Dương

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2024

    37

    Hà Tĩnh

    25/1/2025-4/2/2025

    11 ngày

    Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2024

    38

    Đồng Tháp

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 654/QĐ-UBND-HC năm 2024

    39

    Bình Định

    24/1/2025-2/2/2025

    10 ngày

    Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2024

    40

    Phú Yên

    23/1/2025-2/2/2025

    11 ngày

    Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2024

    41

    Nghệ An

    23/1/2025-2/2/2025

    11 ngày

    Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2024

    42

    Thái Nguyên

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2024

    43

    Phú Thọ

    20/1/2025-2/2/2025

    14 ngày

    Kế hoạch 3275/KH-UBND năm 2024

    44

    Thanh Hóa

    22/1/2025-2/2/2025

    12 ngày

    Quyết định 3402/QĐ-UBND năm 2024

    45

    Bạc Liêu

    20/1/2025-2/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2024

    46

    Quảng Nam

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2024

    47

    Vĩnh Phúc

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2024

    48

    Thừa Thiên - Huế

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2024

    49

    Quảng Trị

    23/1/2025-2/2/2025

    11 ngày

    Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2024

    50

    Đà Nẵng

    23/1/2025-2/2/2025

    11 ngày

    Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2024

    51

    Bắc Giang

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024

    52

    Lai Châu

    22/1/2025-4/2/2025

    14 ngày

    Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2024

    53

    Cà Mau

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2024

    54

    Sơn La

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2024

    55

    Thái Bình

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2024

    56

    Cao Bằng

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2024

    57

    Hòa Bình

    24/1/2025-2/2/2025

    10 ngày

    Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2024

    58

    Tuyên Quang

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2024

    59

    Lạng Sơn (trừ trường PTDT nội trú)

    24/1/2025-2/2/2025

    10 ngày

    Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2024

    60

    Bắc Kạn

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2024

    61

    Hưng Yên

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2024

    62

    Quảng Bình

    25/1/2025-2/2/2025

    9 ngày

    Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2024

    63

    Điện Biên

    24/1/2025-2/2/2025

    10 ngày

    Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2024

    Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch năm học, đảm bảo tối thiểu 35 tuần thực học. Học kỳ 1 kéo dài 18 tuần, kết thúc trước 18/1, và học kỳ 2 gồm 17 tuần, hoàn thành trước 31/5.

    Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh tùy thuộc vào kế hoạch năm học từng địa phương.

    Cụ thể, tỉnh Kon Tum có lịch nghỉ dài nhất, 17 ngày (24/1-9/2). Trong khi đó, 25 tỉnh, thành như Hà Nội, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên Huế... cho học sinh nghỉ 9 ngày (25/1-2/2), trùng với lịch nghỉ Tết của người lao động.

    Riêng Cao Bằng và Lạng Sơn, các trường dân tộc nội trú nghỉ dài hơn. Tại Lạng Sơn, học sinh phổ thông nghỉ 10 ngày (24/1-2/2), nội trú nghỉ tối đa 15 ngày. Tại Cao Bằng, các trường nội trú nghỉ từ 12-14 ngày. Đối với các trường ở thành phố và trung tâm, học sinh được nghỉ 9 ngày.

    Điều kiện được tặng giấy khen đối với học sinh trung học năm học 2024 2025 là gì?

    Căn cứ Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện để được tặng giấy khen đối với học sinh như sau:

    Khen thưởng
    1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
    a) Khen thưởng cuối năm học
    - Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
    - Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
    b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
    2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

    Như vậy, điều kiện để học sinh được tặng giấy khen trong năm học 2024 2025 được quy định như trên.

     

    68
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ