Cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam từ 1 3 2025?
Nội dung chính
Cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam từ 1 3 2025?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 46/2025/NĐ-CP Đài Tiếng nói Việt Nam có cơ cấu tổ chức như sau:
1. Ban Thư ký biên tập.
2. Ban Tổ chức cán bộ và Hợp tác quốc tế.
3. Ban Kế hoạch - Tài chính.
4. Văn phòng.
5. Ban Thời sự (VOV1).
6. Ban Văn hoá - Xã hội và Dân tộc (VOV2).
7. Ban Văn học - Nghệ thuật - Âm nhạc (VOV3).
8. Ban Đối ngoại (VOV5).
9. Báo Điện tử Tiếng nói Việt Nam (VOV).
10. Ban VOV Giao thông Quốc gia (VOVGT).
11. Báo Điện tử VTC News.
12. Cơ quan thường trú khu vực Đông Bắc.
13. Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc.
14. Cơ quan thường trú khu vực miền Trung.
15. Cơ quan thường trú khu vực Tây Nguyên.
16. Cơ quan thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh.
17. Cơ quan thường trú khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
18. Trung tâm Sản xuất và Lưu trữ chương trình.
19. Trung tâm Kỹ thuật.
20. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ Truyền thông.
21. Trung tâm Nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ Truyền thông (R&D).
Đài Tiếng nói Việt Nam có các cơ quan thường trú tại nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật. Trong đó:
- Các đơn vị quy định từ (1) đến (4) là các tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị quy định từ (5) đến (18) Điều này và các cơ quan thường trú tại nước ngoài là các tổ chức sản xuất nội dung, chương trình; đơn vị tại (19) là tổ chức truyền dẫn, phát sóng;
- Các đơn vị quy định (20) đến (21) Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập khác.
Ban Thư ký biên tập có không quá 04 phòng, Ban Tổ chức cán bộ và Hợp tác quốc tế có không quá 03 phòng, Ban Kế hoạch - Tài chính có không quá 02 phòng, Văn phòng có không quá 04 phòng.
Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam.
Cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam từ 1 3 2025? (Hình từ Internet)
Đài Tiếng nói Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì từ năm tháng 3/2025
Theo Điều 2 Nghị định 46/2025/NĐ-CP, Đài Tiếng nói Việt Nam sẽ có một số nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hằng năm, các dự án quan trọng của Đài Tiếng nói Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, trình cấp có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn quốc gia; ban hành tiêu chuẩn cơ sở theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung, chương trình, thời lượng phát sóng hằng ngày trên các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam, phạm vi phủ sóng, phạm vi tác động thông tin đối nội và đối ngoại; chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống báo chí Việt Nam.
5. Tổ chức sản xuất, truyền dẫn, phát sóng, phát hành, lưu trữ các chương trình phát thanh, báo in, báo điện tử theo quy định của pháp luật. Tổ chức sản xuất các sản phẩm nội dung thông tin số phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Quyết định, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định các đề án, dự án quan trọng thuộc chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
7. Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Tiếng nói Việt Nam để sản xuất nội dung; truyền dẫn tín hiệu trên hạ tầng viễn thông, internet băng thông rộng; phát sóng trên phương thức phát thanh mặt đất và vệ tinh; cung cấp trên nền tảng số của Đài Tiếng nói Việt Nam và nền tảng số khác các chương trình, kênh chương trình trong nước và ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động của Đài Tiếng nói Việt Nam.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện nhiệm vụ chính trị do cấp có thẩm quyền giao và được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho các nhiệm vụ này; thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định của pháp luật; trường hợp có đặc thù, Đài Tiếng nói Việt Nam đề xuất và phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về cơ chế tự chủ tài chính đặc thù của Đài Tiếng nói Việt Nam.
11. Thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đầu tư thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
12. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Đài Tiếng nói Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
13. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ báo chí theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý tổ chức bộ máy, viên chức và người lao động; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, cách chức, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản công theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
16. Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ được giao quản lý nhà nước về báo chí và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
18. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.