Cảnh vệ là gì? Lực lượng cảnh vệ nữ có được tham gia hay không?
Nội dung chính
Cảnh vệ là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Cảnh vệ 2017 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cảnh vệ là công tác bảo vệ đặc biệt do Nhà nước tổ chức thực hiện để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.
...
Theo quy định trên, cảnh vệ là công tác bảo vệ đặc biệt do Nhà nước tổ chức thực hiện để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.
Lực lượng cảnh vệ những người làm công tác bảo vệ đặc biệt do Nhà nước tổ chức thực hiện để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho những đối tượng cảnh vệ sau:
[1] Người giữ chức vụ, chức danh cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Cụ thể như sau:
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Chủ tịch nước;
- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ.
[2] Khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; khu vực trọng yếu; sự kiện đặc biệt quan trọng được áp dụng các biện pháp, chế độ cảnh vệ theo quy định. Cụ thể các đối tượng sau:
- Người đứng đầu Nhà nước, cơ quan lập pháp, Chính phủ;
- Cấp phó của người đứng đầu Nhà nước, cơ quan lập pháp, Chính phủ, trên cơ sở có đi có lại;
- Khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
- Khách mời khác theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, trên cơ sở có đi có lại.
Cảnh vệ là gì? Lực lượng cảnh vệ nữ có được tham gia hay không?
Lực lượng cảnh vệ trực thuộc cơ quan nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Cảnh vệ 2017 giải thích về cảnh vệ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cảnh vệ là công tác bảo vệ đặc biệt do Nhà nước tổ chức thực hiện để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.
...
Căn cứ theo Điều 16 Luật Cảnh vệ 2017 quy định về lực lượng cảnh vệ như sau:
Lực lượng Cảnh vệ
1. Lực lượng Cảnh vệ được tổ chức tại Bộ Công an và Bộ Quốc phòng, bao gồm:
a) Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ của Bộ Tư lệnh Cảnh vệ thuộc Bộ Công an;
b) Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ của Cục Bảo vệ an ninh Quân đội thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tổ chức, biên chế, chức danh, trang bị của lực lượng Cảnh vệ.
Theo đó, lực lượng cảnh vệ là lực lượng làm công tác bảo vệ đặc biệt để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ được tổ chức tại Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
Lực lượng cảnh vệ nữ có được tham gia hay không?
Căn cứ theo Điều 17 Luật Cảnh vệ 2017 quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng Cảnh vệ như sau:
Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng Cảnh vệ
1. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt nam, nữ, có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ lâu dài trong lực lượng Cảnh vệ.
2. Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với tính chất đặc thù công tác cảnh vệ.
3. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng Cảnh vệ.
Theo đó, nữ cũng có thể tham gia vào lực lượng cảnh vệ nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
- Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng;
- Tự nguyện phục vụ lâu dài trong lực lượng Cảnh vệ;
- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với tính chất đặc thù công tác cảnh vệ;
- Một số tiêu chuẩn đặc thù khác do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.