14:51 - 25/09/2024

Bảng lương công an trước và sau ngày 01/7/2024 như thế nào?

Bảng lương công an trước và sau ngày 01/7/2024 như thế nào? Và hiện nay điều kiện thăng cấp bậc hàm trong công an là gì?

Nội dung chính


    Bảng lương công an trước và sau ngày 01/7/2024 như thế nào?

    Tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP có quy định về mức lương cơ sở như sau:

    Mức lương cơ sở

    1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

    a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

    b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

    c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

    2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

    .....

    Mặt khác, theo Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định về Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân. Theo đó:

    Lương công an = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

    Bảng lương công an từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 như sau:

    [1] Bảng lương cấp bậc quân hàm

    Số thứ tự

    Cấp bậc quân hàm

    Hệ số lương

    Mức lương áp dụng từ 1/1/2024 đến 30/6/2024

    1

    Đại tướng

    10,40

    18.720.000

    2

    Thượng tướng

    9,80

    17.640.000

    3

    Trung tướng

    9,20

    16.560.000

    4

    Thiếu tướng

    8,60

    15.480.000

    5

    Đại tá

    8,00

    14.400.000

    6

    Thượng tá

    7,30

    13.140.000

    7

    Trung tá

    6,60

    11.880.000

    8

    Thiếu tá

    6,00

    10.800.000

    9

    Đại úy

    5,40

    9.720.000

    10

    Thượng úy

    5,00

    9.000.000

    11

    Trung úy

    4,60

    8.280.000

    12

    Thiếu úy

    4,20

    7.560.000

    13

    Thượng sĩ

    3,80

    6.840.000

    14

    Trung sĩ

    3,50

    6.300.000

    15

    Hạ sĩ

    3,20

    5.760.000

    [2] Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương

    Cấp bậc quân hàm

    Hệ số nâng lương lần 1

    Mức lương nâng lần 1

    (Đơn vị: VNĐ)

    Hệ số nâng lương lần 2

    Mức lương nâng lần 2

    (Đơn vị: VNĐ)

    Đại tướng

    11,00

    19.800.000

    -

    -

    Thượng tướng

    10,40

    18.720.000

    -

    -

    Trung tướng

    9,80

    17.640.000

    -

    -

    Thiếu tướng

    9,20

    16.560.000

    -

    -

    Đại tá

    8,40

    15.120.000

    8,60

    15.480.000

    Thượng tá

    7,70

    13.860.000

    8,10

    14.580.000

    Trung tá

    7,00

    12,600,000

    7,40

    13.320.000

    Thiếu tá

    6,40

    11.520.000

    6,80

    12.240.000

    Đại úy

    5,80

    10,440,000

    6,20

    11.160.000

    Thượng úy

    5,35

    9.630.000

    5,70

    10.260.000

    *Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác

    Tuy nhiên, kể từ ngày 01/07/2024 sẽ thực hiện cải cách tiền lương thì lương công an theo cơ cấu tiền lương mới

    Trong đó,

    [1] Phần lương cơ bản: Áp dụng theo 03 bảng lương công an mới được xây dựng bao gồm như sau

    - 1 bảng lương cho sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm).

    - 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an

    - 1 bảng lương công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

    [2] Phần phụ cấp: Có các khoản sau:

    - Phụ cấp kiêm nhiệm.

    - Phụ cấp thâm niên vượt khung.

    - Phụ cấp khu vực.

    - Phụ cấp trách nhiệm công việc.

    - Phụ cấp lưu động.

    - Phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang

    + Phụ cấp thâm niên nghề

    + Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn

    Bảng lương công an trước và sau ngày 01/7/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Điều kiện thăng cấp bậc hàm trong công an là gì?

    Tại Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 có quy định điều kiện thăng cấp bậc hàm trong công an là:

    - Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe.

    - Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

    - Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm, chi tiết như sau:

    + Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

    Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm.

    Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm.

    Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm.

    Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm.

    Trung úy lên Thượng úy: 03 năm.

    Thượng úy lên Đại úy: 03 năm.

    Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm.

    Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm.

    Trung tá lên Thượng tá: 04 năm.

    Thượng tá lên Đại tá: 04 năm.

    Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm.

    Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

    + Đối với hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: Thời hạn thăng cấp bậc hàm do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

    - Một số quy định khác:

    + Sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng phải còn ít nhất đủ 03 năm công tác; trường hợp không còn đủ 03 năm công tác khi có yêu cầu do Chủ tịch nước quyết định.

    + Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

    *Điều kiện trên áp dụng với Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.

    Hệ thống Công an nhân dân có các cấp bậc nào?

    Tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân:

    Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

    1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

    a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

    Đại tướng;

    Thượng tướng;

    Trung tướng;

    Thiếu tướng;

    b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

    Đại tá;

    Thượng tá;

    Trung tá;

    Thiếu tá;

    c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

    Đại úy;

    Thượng úy;

    Trung úy;

    Thiếu úy;

    d) Hạ sĩ quan có 03 bậc:

    Thượng sĩ;

    Trung sĩ;

    Hạ sĩ.

    2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

    a) Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

    Thượng tá;

    Trung tá;

    Thiếu tá;

    b) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

    Đại úy;

    Thượng úy;

    Trung úy;

    Thiếu úy;

    c) Hạ sĩ quan có 03 bậc:

    Thượng sĩ;

    Trung sĩ;

    Hạ sĩ.

    3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

    a) Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

    Thượng sĩ;

    Trung sĩ;

    Hạ sĩ;

    b) Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

    Binh nhất;

    Binh nhì.

    Như vậy, hệ thống Công an nhân dân có các cấp bậc sau:

    - Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

    + Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc: Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng;

    + Sĩ quan cấp tá có 04 bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

    + Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;

    + Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

    - Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

    + Sĩ quan cấp tá có 03 bậc: Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

    + Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;

    + Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

    - Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

    + Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ;

    + Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc: Binh nhất; Binh nhì.

     

    1