Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường từ 1/7/2025 thế nào?

Nội dung chính

    Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp nào?

    Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 236 Luật Đất đai 2024 có quy định:

    Điều 236. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
    [...]
    3. Trường hợp các bên tranh chấp lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

    [...]

    b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà các bên tranh chấp không khởi kiện hoặc khiếu nại theo quy định tại điểm này thì quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu lực thi hành.

    Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bên tranh chấp có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính hoặc khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quyết định giải quyết của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực thi hành.
    [...]

    Theo đó, trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thì trong thời hạn quy định các bên tranh chấp có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Lúc này, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường sẽ giải quyết theo thẩm quyền.

    Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp gửi đơn đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Bước 2: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:

    -Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao trách nhiệm cho đơn vị

    có chức năng tham mưu giải quyết.

    - Đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết thực hiện như sau:

    Tiến hành thu thập, nghiên cứu hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định thành lập đoàn công tác để tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc tại địa phương; tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp; hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.

    Bước 3: Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp:

    Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ do đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết trình, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành quyết định giải quyết tranh chấp gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan.

    Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Hình từ Internet)

    Cách thức thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    - Nộp trực tiếp tại đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    - Nộp thông qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.

    - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn).

    Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    (1) Thành phần hồ sơ do đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường, bao gồm:

    - Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

    - Biên bản làm việc với các bên tranh chấp, với các tổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    - Trích lục bản đồ hoặc bản sao hồ sơ địa chính hoặc bản sao dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có), bản sao hồ sơ, tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương;

    - Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

    (2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    Thời hạn giải quyết: không quá 80 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

    ---

    Cơ sở pháp lý: tiểu mục 2 Mục A Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Chuyên viên pháp lý Võ Phi
    saved-content
    unsaved-content
    9