Hợp đồng mua bán đất dịch vụ Vân Canh bị công chứng viên từ chối công chứng trong trường hợp nào?
Nội dung chính
Hợp đồng mua bán đất dịch vụ Vân Canh bị công chứng viên từ chối công chứng trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 42 Luật Công chứng 2024 quy định như sau:
Điều 42. Công chứng giao dịch đã được soạn thảo sẵn
[...]
4. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc tham gia giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, bị cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc công chứng viên tiến hành xác minh, yêu cầu giám định theo đề nghị của người yêu cầu công chứng; trường hợp người yêu cầu công chứng không làm rõ được và từ chối việc xác minh, yêu cầu giám định hoặc đã xác minh, giám định nhưng vẫn không làm rõ được thì công chứng viên từ chối công chứng.
5. Công chứng viên kiểm tra dự thảo giao dịch. Nếu trong dự thảo giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa; trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên từ chối công chứng.
[...]
Như vậy, hợp đồng mua bán đất dịch vụ Vân Canh bị công chứng viên từ chối công chứng trong trường hợp sau đây:
- Công chứng viên có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc tham gia giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, bị cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của giao dịch chưa được mô tả cụ thể mà người yêu cầu công chứng không làm rõ được và từ chối việc xác minh, yêu cầu giám định hoặc đã xác minh, giám định nhưng vẫn không làm rõ được
- Công chứng viên kiểm tra dự thảo giao dịch phát hiện có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật nhưng người yêu cầu chứng không sửa chữa.
Hợp đồng mua bán đất dịch vụ Vân Canh bị công chứng viên từ chối công chứng trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán đất dịch vụ Vân Canh được người yêu cầu công chứng nộp theo những hình thức nào và cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Công chứng 2024 quy định như sau:
- Người yêu cầu công chứng nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán đất dịch vụ Vân Canh đến tổ chức hành nghề công chứng bằng 1 trong 03 hình thức sau đây:
+ Trực tuyến;
+ Trực tiếp;
+ Gửi qua đường bưu chính.
- Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán đất dịch vụ Vân Canh bao gồm các giấy tờ sau đây:
[1] Dự thảo giao dịch;
[2] Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng, gồm: thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác để xác định nhân thân của người yêu cầu công chứng theo quy định của pháp luật;
[3] Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản hoặc bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xử lý tài sản hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp giao dịch liên quan đến tài sản đó;
[4] Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Lưu ý: Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã khai thác được các thông tin quy định tại [2], [3], [4] trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật thì người yêu cầu công chứng không phải nộp các giấy tờ này nhưng phải nộp phí khai thác dữ liệu theo quy định của pháp luật để tổ chức hành nghề công chứng khai thác dữ liệu.
Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng mua bán đất dịch vụ Vân Canh phải ghi rõ các nội dung nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ khoản 1 Điều 48 Luật Công chứng 2024 quy định, lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng mua bán đất dịch vụ Vân Canh phải ghi rõ các nội dung sau đây:
[1] Thời điểm, địa điểm công chứng;
[2] Họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng;
[3] Chứng nhận người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, mục đích, nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
[4] Chữ ký, dấu điểm chỉ trong giao dịch đúng là chữ ký, dấu điểm chỉ của người yêu cầu công chứng, chữ ký, dấu điểm chỉ của người làm chứng, người phiên dịch trong trường hợp có người làm chứng, người phiên dịch và được ký, điểm chỉ trước sự chứng kiến của công chứng viên hoặc được ký trước đối với trường hợp đăng ký chữ ký mẫu quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Công chứng 2024;
[5] Trách nhiệm của công chứng viên đối với giao dịch;
[6] Các thông tin về lý do công chứng ngoài trụ sở, việc làm chứng, phiên dịch trong trường hợp công chứng ngoài trụ sở hoặc việc công chứng có người làm chứng, người phiên dịch.