Cách điền Mẫu 05 Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập để mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Thông tư 05 mới nhất như thế nào?

Hướng dẫn chi tiết cách khai Mẫu 05 Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập để mua nhà ở xã hội ra sao? Người thu nhập thấp ở đô thị không có hợp đồng lao động phải có thu nhập bao nhiêu để mua nhà ở xã hội?

Nội dung chính

Tải về Mẫu 05 Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập để mua, thuê mua nhà ở xã hội ở đâu?

Hiện nay, Mẫu số 05 Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội được ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành.

Tải vềMẫu 05 Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập để mua, thuê mua nhà ở xã hội 

Lưu ý: Mẫu số 05 này chỉ áp dụng đối với các đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị thuộc trường hợp không có hợp đồng lao động, tức là làm việc tự do, không ký kết HĐLĐ với tổ chức/cá nhân nào.

Cách điền Mẫu 05 Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập để mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Thông tư 05 mới nhất như thế nào?

Cách điền Mẫu 05 Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập để mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Thông tư 05 mới nhất như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách điền Mẫu 05 Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập để mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Thông tư 05 mới nhất như thế nào?

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền từng mục trong Giấy kê khai về điều kiện thu nhập được ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD như sau:

(1) Kính gửi:

Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi bạn đang cư trú (thường trú hoặc tạm trú).

- Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Linh Trung

(2) Họ và tên: Ghi đầy đủ họ tên của bạn theo căn cước công dân.

(3) Căn cước công dân số... cấp ngày... tại...

Ghi số căn cước công dân, ngày cấp và nơi cấp theo đúng thông tin trên thẻ.

Ví dụ: Số 079123456789, cấp ngày 15/03/2020 tại Công an TP.HCM.

(4) Nơi ở hiện tại:

Ghi địa chỉ nơi bạn đang thực tế sinh sống.

Ví dụ: 135/5A đường Lê Văn Việt, phường Hiệp Phú, TP Hồ Chí Minh

(5) Đăng ký thường trú (hoặc tạm trú) tại:

Ghi theo địa chỉ trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.

Ví dụ: Số 12 đường Nguyễn Văn Cừ, phường 1, quận 5, TP. HCM.

(6) Họ và tên vợ/chồng (nếu có):

- Nếu đã kết hôn, ghi rõ họ và tên vợ hoặc chồng. Nếu chưa kết hôn thì để trống hoặc ghi "Không".

- Căn cước công dân số: Ghi số CCCD của vợ/chồng.

- Cấp ngày... tại...: Ghi ngày cấp và nơi cấp CCCD.

- Nghề nghiệp: Ghi nghề nghiệp hiện tại của vợ/chồng.

- Tên cơ quan (đơn vị) (nếu có): Ghi tên cơ quan hoặc đơn vị công tác; nếu không có thì ghi "Không".

(7) Đăng ký kết hôn số (nếu có):

- Ghi số và nơi cấp giấy đăng ký kết hôn.

- Ví dụ: Số 135/2021 do UBND phường Hiệp Bình Chánh cấp.

(8) Tôi là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị...

- Tích chọn một trong hai trường hợp phù hợp với tình trạng hôn nhân và mức thu nhập:

- Nếu độc thân và thu nhập thực nhận không quá 15 triệu đồng/tháng, chọn ô tương ứng.

- Nếu đã kết hôn và tổng thu nhập của cả hai vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng, chọn ô tương ứng.

- Chỉ được chọn một phương án phù hợp thực tế.

Ghi chú:

Phần xác nhận của UBND xã/phường sẽ do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Bạn không tự ghi nội dung trong phần này.

Khi nộp, mang theo bản sao CCCD, đăng ký kết hôn (nếu có) và giấy tờ xác nhận cư trú để đối chiếu.

Người thu nhập thấp ở đô thị không có hợp đồng lao động phải có thu nhập bao nhiêu để mua nhà ở xã hội?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
[...]

Căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 30. Điều kiện về thu nhập
1. Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 của Luật Nhà ở thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
a) Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
[...]
2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
[...]

Đối chiếu với các quy định này, người thu nhập thấp tại khu vực đô thị thuộc diện không có hợp đồng lao động muốn mua nhà ở xã hội phải đảm bảo về điều kiện thu nhập như sau:

- Nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng.

- Nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

Chuyên viên pháp lý Võ Phi
saved-content
unsaved-content
58