Tải file Mẫu 24/ĐK-TCT đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Tải file Mẫu 24/ĐK-TCT đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86
Mẫu 24/ĐK-TCT đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86 là mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế có hiệu lực từ ngày 06/02/2025.
Dưới đây là Mẫu 24/ĐK-TCT đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86:
Tải file Mẫu 24/ĐK-TCT đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86 Tại đây. |
Hướng dẫn điền mẫu 24/ĐK-TCT đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86/2024/TT-BTC
Người nộp thuế có thể tham khảo hướng dẫn điền mẫu 24/ĐK-TCT đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86/2024/TT-BTC như sau:
- Về tên người nộp thuế: Điền tên theo thông tin đã đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp.
- Về mã số thuế: Điền mã số thuế do cơ quan thuế cấp; hoặc là số định danh cá nhân do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước đối với trường hợp sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.
- Về địa chỉ trụ sở: Điền theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế hoặc của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
- Về địa chỉ kinh doanh: Điền địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế.
- Về lý do chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Điền lý do chấm dứt hiệu lực mã số thuế như không còn phát sinh nghĩa vụ thuế; Chấm dứt hoạt động kinh doanh;...
- Về hồ sơ đính kèm: Ghi rõ đầy đủ hồ sơ đính kèm khi thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Tải file Mẫu 24/ĐK-TCT đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86 (Hình từ internet)
Trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế mới nhất theo quy định pháp luật?
Theo Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Điều 39. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;
b) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;
b) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;
c) Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;
d) Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
đ) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
e) Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;
g) Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
[...]
Như vậy, trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế mới nhất theo quy định pháp luật cụ thể như sau:
(1) Đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản
- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất
(2) Đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép
- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất
- Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động
- Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
- Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng.
- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi.
Các khoản thuế phí phải đóng khi mua nhà TPHCM?
Khi mua nhà TPHCM bên cạnh tiền mua nhà, người dân còn phải đóng một số khoản phí, lệ phí. Các khoản thuế phí phải đóng khi mua nhà TPHCM cụ thể như sau:
(1) Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, nhà, đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định
Căn cứ Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định là 0,5% nhân với giá trị tài sản.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt sẽ áp theo mức giá khác cụ thể như sau:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ.
- Nếu giá nhà, đất trong hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cao hơn giá do UBND tỉnh, thành phố quy định, thì giá tính lệ phí trước bạ sẽ là giá ghi trong hợp đồng mua bán nhà hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
(2) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất là khoản tiền mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp các giấy tờ này. Lệ phí này bao gồm các trường hợp như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất, chứng nhận đăng ký thay đổi thông tin đất đai, trích lục bản đồ địa chính, văn bản và số liệu hồ sơ đất đai.
(3) Phí công chứng
Theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí công chứng đối với hoạt động mua bán nhà đất:
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Phí tính theo giá trị quyền sử dụng đất.
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (như nhà ở, công trình xây dựng): Phí tính theo tổng giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, bao gồm nhà ở và công trình xây dựng trên đất.
