Vay thế chấp số đỏ ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu? Điều kiện thế chấp sổ đỏ tại Cần Thơ để vay vốn ngân hàng mới nhất
Mua bán Nhà riêng tại Cần Thơ
Nội dung chính
Vay thế chấp số đỏ ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank là hình thức vay vốn phổ biến được nhiều khách hàng lựa chọn khi cần nguồn tài chính lớn cho các mục đích như mua nhà, xây sửa nhà, đầu tư kinh doanh hoặc vay tiêu dùng cá nhân.
Về mức lãi vay, lãi suất vay thế chấp Agribank không cố định, mà sẽ thay đổi tùy theo mục đích vay, thời hạn vay cũng như chương trình cho vay cụ thể mà ngân hàng đang áp dụng.
Theo cập nhật mới nhất, Agribank đang triển khai nhiều chương trình ưu đãi vay vốn với lãi suất vay thế chấp từ 5,5 – 9,0%/năm.
Trong đó, với mục đích vay mua nhà, nếu đạt điều kiện, khách hàng có thể vay thế chấp ngân hàng Agribank với mức lãi suất 5,5%/năm hoặc 5,9%/năm.
Cách tính lãi vay thế chấp Agribank
Agribank áp dụng phương pháp tính lãi theo dư nợ giảm dần, nghĩa là tiền lãi phải trả sẽ giảm dần theo từng tháng khi số dư nợ gốc giảm.
Công thức tính lãi vay | Chi tiết |
Tiền gốc hàng tháng | Số tiền vay / Số tháng vay |
Tiền lãi tháng đầu | Số tiền vay × (Lãi suất năm / 12) |
Tiền lãi tháng tiếp theo | Dư nợ còn lại × (Lãi suất năm / 12) |
Tổng tiền trả hàng tháng | Tiền gốc hàng tháng + Tiền lãi tháng đó |
Lưu ý: Các mức lãi suất vay thế chấp số đỏ ngân hàng Agribank chỉ mang tính tham khảo. Tùy thời điểm, khu vực và hồ sơ khách hàng, Agribank có thể điều chỉnh chính sách lãi suất và điều kiện vay cụ thể.
Vui lòng liên hệ trực tiếp phòng giao dịch hoặc chi nhánh Agribank gần nhất để được cập nhật thông tin chính xác và mới nhất.

Vay thế chấp số đỏ ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu? Điều kiện thế chấp sổ đỏ tại Cần Thơ để vay vốn ngân hàng mới nhất (Hình từ Internet)
Điều kiện thế chấp sổ đỏ tại Cần Thơ để vay vốn ngân hàng mới nhất
Căn cứ theo Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp chủ đầu tư chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng điều kiện khác theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở.
3. Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:
a) Đối với trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này;
b) Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 47 của Luật này;
c) Đối với trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 của Luật này.
4. Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này.
5. Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
[...]
Như vậy, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp sổ đỏ (quyền sử dụng đất) để vay vốn ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trừ trường hợp sau:
+ Thừa kế quyền sử dụng đất,
+ Chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa,
+ Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư
+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì người sử dụng đất có quyền thế chấp sổ đỏ để vay vốn ngân hàng.
Lưu ý: Cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật Đất đai 2024 thì được thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng chính sách.
Từ 1/7/2025 xin cấp lại sổ đỏ tại Cần Thơ mất bao lâu?
Căn cứ theo Tiểu Mục 2 Mục A Phần 5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
A. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
[..]
II. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
[...]
5. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đã cấp do bị mất là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận đã cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thời gian đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
[...]
10. Thời gian quy định tại các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Phần II này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Phần II này được tăng thêm 10 ngày làm việc.
[...]
Như vậy, từ ngày 01/7/2025, thời gian thực hiện thủ tục xin cấp lại sổ đỏ tại Cần Thơ là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận đã cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thời gian đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
Thời gian này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
