UBND tỉnh Lâm Đồng ở đâu từ 1/7/2025? Thẩm quyền về đất đai của UBND cấp tỉnh phân quyền cho UBND cấp xã từ 1 7 như thế nào?
Mua bán Đất tại Lâm Đồng
Nội dung chính
UBND tỉnh Lâm Đồng ở đâu từ 1/7/2025?
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV đã ban hành Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Theo lộ trình triển khai, từ ngày 1/7/2025, hệ thống hành chính của tỉnh Lâm Đồng sẽ được điều chỉnh, trong đó bao gồm việc hợp nhất một số đơn vị địa phương, nâng tổng số xã, phường và đặc khu trực thuộc lên 124 đơn vị, trong đó có cả đặc khu Phú Quý.
Theo đó, các cơ quan hành chính và tổ chức chính trị – xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có trụ sở đặt tại các địa chỉ sau:
- Trụ sở UBND tỉnh Lâm Đồng đặt tại: Số 4 Trần Hưng Đạo, Phường Xuân Hương - Đà Lạt, Lâm Đồng
- Tỉnh ủy Lâm Đồng đặt tại: Số 10 Lê Hồng Phong, Phường Xuân Hương - Đà Lạt, Lâm Đồng
- Văn phòng Tỉnh ủy dự kiến được bố trí tại các địa chỉ: số 04, 08 và 04A Trần Hưng Đạo, Phường Xuân Hương - Đà Lạt, Lâm Đồng.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lâm Đồng và các tổ chức chính trị – xã hội hoạt động tại các địa điểm: số 61, 57 và 25 đường Quang Trung Đà Lạt, đồng thời sử dụng một phần diện tích tại số 05 Trần Nhân Tông (khu vực làm việc chung với Tỉnh ủy).
Như vậy, UBND tỉnh Lâm Đồng nằm tại Số 4 Trần Hưng Đạo, Phường Xuân Hương - Đà Lạt, Lâm Đồng.
UBND tỉnh Lâm Đồng ở đâu từ 1/7/2025? Thẩm quyền về đất đai của UBND cấp tỉnh phân quyền cho UBND cấp xã từ 1 7 như thế nào? (Hình từ Internet)
Danh sách xã phường mới của tỉnh Lâm Đồng (cũ)
Căn cứ theo Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025 như sau:
Sau đây là danh sách xã phường mới của tỉnh Lâm Đồng (cũ) từ ngày 1/7/2025:
STT | Tên xã phường mới | Các xã phường cũ được sáp nhập |
---|---|---|
1 | Phường Xuân Hương | Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 10 |
2 | Phường Cam Ly | Phường 5, Phường 6, xã Tà Nung |
3 | Phường Lâm Viên | Phường 8, Phường 9, Phường 12 |
4 | Phường Xuân Trường | Phường 11, xã Xuân Thọ, xã Xuân Trường, xã Trạm Hành |
5 | Phường Lang Biang | Phường 7, thị trấn Lạc Dương, xã Lát |
6 | Phường 1 | Phường 1, Phường Lộc Phát, xã Lộc Thanh |
7 | Phường 2 | Phường 2, xã ĐamBri, xã Lộc Tân |
8 | Phường 3 | Phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu, xã Đại Lào |
9 | Phường B’Lao | Phường Lộc Sơn, Phường B’Lao, xã Lộc Nga |
10 | Xã Lạc Dương | Xã Đạ Sar, xã Đạ Nhim, xã Đạ Chais |
11 | Xã Đơn Dương | Thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn, xã Tu Tra |
12 | Xã Ka Đô | Xã Lạc Lâm, xã Ka Đô |
13 | Xã Quảng Lập | Xã Ka Đơn, xã Quảng Lập |
14 | Xã D’Ran | Xã Lạc Xuân, thị trấn D’Ran |
15 | Xã Hiệp Thạnh | Xã Hiệp An, xã Hiệp Thạnh, xã Liên Hiệp |
16 | Xã Đức Trọng | Thị trấn Liên Nghĩa, xã Phú Hội |
17 | Xã Tân Hội | Xã N’ Thôn Hạ, xã Tân Hội, xã Tân Thành |
18 | Xã Ninh Gia | Xã Ninh Gia |
19 | Xã Tà Hine | Xã Tà Hine, xã Ninh Loan, xã Đà Loan |
20 | Xã Tà Năng | Xã Tà Năng, xã Đa Quyn |
21 | Xã Đinh Văn | Thị trấn Đinh Văn, xã Tân Văn, xã Bình Thạnh |
22 | Xã Phú Sơn | Xã Phú Sơn, xã Đạ Đờn |
23 | Xã Nam Hà | Xã Nam Hà, xã Phi Tô |
24 | Xã Nam Ban | Thị trấn Nam Ban, xã Đông Thanh, xã Mê Linh, xã Gia Lâm |
25 | Xã Tân Hà | Xã Tân Hà, xã Hoài Đức, xã Đan Phượng, xã Liên Hà |
26 | Xã Phúc Thọ | Xã Phúc Thọ, xã Tân Thanh |
27 | Xã Đam Rông 1 | Xã Phi Liêng, xã Đạ K’Nàng |
28 | Xã Đam Rông 2 | Xã Rô Men, xã Liêng Srônh |
29 | Xã Đam Rông 3 | Xã Đạ Rsal, xã Đạ M’Rông |
30 | Xã Đam Rông 4 | Xã Đạ Tông, xã Đạ Long, xã Đưng K’ Nớ |
31 | Xã Di Linh | Xã Liên Đầm, xã Tân Châu, thị trấn Di Linh, xã Gung Ré |
32 | Xã Hòa Ninh | Xã Đinh Trang Hòa, xã Hòa Ninh, xã Hòa Trung |
33 | Xã Hòa Bắc | Xã Hòa Bắc, xã Hòa Nam |
34 | Xã Đinh Trang Thượng | Xã Đinh Trang Thượng, xã Tân Lâm, xã Tân Thượng |
35 | Xã Bảo Thuận | Xã Đinh Lạc, xã Bảo Thuận, xã Tân Nghĩa |
36 | Xã Sơn Điền | Xã Gia Bắc, xã Sơn Điền |
37 | Xã Gia Hiệp | Xã Tam Bố, xã Gia Hiệp |
38 | Xã Bảo Lâm 1 | Thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Quảng, xã Lộc Ngãi |
39 | Xã Bảo Lâm 2 | Xã Lộc An, xã Lộc Đức, xã Tân Lạc |
40 | Xã Bảo Lâm 3 | Xã Lộc Thành, xã Lộc Nam |
41 | Xã Bảo Lâm 4 | Xã Lộc Phú, xã Lộc Lâm, xã B’Lá |
42 | Xã Bảo Lâm 5 | Xã Lộc Bảo, xã Lộc Bắc |
43 | Xã Đạ Huoai | Thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi, xã Đạ Oai |
44 | Xã Đạ Huoai 2 | Thị trấn Đạ M’ri, xã Hà Lâm |
45 | Xã Đạ Huoai 3 | Xã Bà Gia |
46 | Xã Đạ Tẻh | Thị trấn Đạ Tẻh, xã An Nhơn, xã Đạ Lây |
47 | Xã Đạ Tẻh 2 | Xã Quảng Trị, xã Đạ Pal, xã Đạ Kho |
48 | Xã Đạ Tẻh 3 | Xã Mỹ Đức, xã Quốc Oai |
49 | Xã Cát Tiên | Thị trấn Cát Tiên, xã Nam Ninh, xã Quảng Ngãi |
50 | Xã Cát Tiên 2 | Thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2, xã Đức Phổ |
51 | Xã Cát Tiên 3 | Xã Gia Viễn, xã Tiên Hoàng, xã Đồng Nai Thượng |
Thẩm quyền về đất đai của UBND cấp tỉnh phân quyền cho UBND cấp xã từ 1 7 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP đã có quy định về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực đất đai từ ngày 01/07/2025 như sau:
(1) Thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định biện pháp, mức hỗ trợ khác đối với từng dự án cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 108 Luật Đất đai, khoản 7 Điều 12 và khoản 9 Điều 13 Nghị định 88/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
(2) Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Đất đai mà thuộc trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
(3) Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP và trường hợp dự án có nhiều hình thức sử dụng đất mà trong đó có diện tích thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, bao gồm:
- Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 118 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai;
- Chấp thuận bằng văn bản về việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 127 Luật Đất đai 2024mà được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp được miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Quyết định hình thức sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024 hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Phê duyệt phương án bố trí lại diện tích đất ở thành khu dân cư đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất cảng hàng không, sân bay dân dụng đối với trường quy định tại khoản 2 Điều 208 Luật Đất đai 2024;
- Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai 2024.