Trụ sở cục thuế Quận 1 đổi thành gì từ 1/7/2025? Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Trụ sở cục thuế Quận 1 được không?
Nội dung chính
Trụ sở cục thuế Quận 1 đổi thành gì từ 1/7/2025?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Danh sách kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025, thay thế Quyết định 111/QĐ-CT năm 2025 ngày 5/3 về việc quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các đội thuế cấp huyện trực thuộc chi cục thuế khu vực.
Theo quy định trên, từ ngày 1/7, Chi cục Thuế khu vực II chính thức được đổi tên thành Thuế TP. Hồ Chí Minh với 29 Thuế cơ sở trực thuộc trên địa bàn, gồm TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trước đây.
Theo đó, Chi cục Thuế khu vực II chính thức đổi tên thành Thuế Thành phố Hồ Chí Minh gồm 29 Thuế cơ sở trực thuộc.
Danh sách tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 29 Thuế cơ sở thuộc Thuế Thành phố Hồ Chí Minh cụ thể như sau:
STT | TÊN GỌI | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
1 | Thuế cơ sở 1 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tân Định, Phường Bến Thành, Phường Sài Gòn, Phường Cầu Ông | Phường Tân Định |
2 | Thuế cơ sở 2 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Hiệp Bình, Phường Tam Bình, Phường Thủ Đức, Phường Linh Xuân, Phường Long Bình, Phường Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long, Phường Long Phước, Phường Long Trường, Phường An Khánh, Phường Bình Trung, Phường Cát Lái. | Phường Cát Lái |
3 | Thuế cơ sở 3 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bàn Cờ, Phường Xuân Hòa, Phương Nhiêu Lộc | Phường Xuân Hòa |
4 | Thuế cơ sở 4 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Vĩnh Hội, Phường Khánh Hội, Phường Xóm Chiếu | Phường Xóm Chiếu |
5 | Thuế cơ sở 5 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Chợ Quán, Phường An Đông, Phường Chợ Lớn | Phường Chợ Lớn |
6 | Thuế cơ sở 6 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bình Tiên, Phường Bình Tây, Phường Bình Phú, Phường Phú Lâm | Phường Bình Tây |
7 | Thuế cơ sở 7 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tân Mỹ, Phường Tân Hưng, Phường Tân Thuận, Phường Phú Thuận, Xã Nhà Bè, Xã Hiệp Phước. | Phường Phú Thuận |
8 | Thuế cơ sở 8 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Chánh Hưng, Phường Bình Đông, Phường Phú Định | Phường Chánh Hưng |
9 | Thuế cơ sở 9 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bình Tân, Phường Bình Hưng Hòa, Phường Bình Trị Đông, Phường An Lạc, Phường Tân Tạo | Phường An Lạc |
10 | Thuế cơ sở 10 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Vườn Lài, Phường Diên Hồng, Phường Hòa Hưng | Phường Diên Hồng |
11 | Thuế cơ sở 11 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Hòa Bình, Phường Phú Thọ, Phường Bình Thới, Phường Minh Phụng | Phường Bình Thới |
12 | Thuế cơ sở 12 Thành phố Hồ Chí Minh | Phương Đông Hưng Thuận, Phường Trung Mỹ Tây, Phường Tân Thới Hiệp, Phường Thái An, Phường An Phú Đông, Xã Hóc Môn, Xã Bà Điểm, Xã Xuân Thới Sơn, Xã Đông Thạnh | Phường Tân Thới Hiệp |
13 | Thuế cơ sở 13 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Đức Nhuận, Phường Cầu Kiệu, Phường Phú Nhuận | Phường Phú Nhuận |
14 | Thuế cơ sở 14 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Gia Định, Phường Bình Thạnh, Phường Bình Lợi Trung, Phường Thạnh Mỹ Tây, Phường Bình Quới | Phường Bình Thạnh |
15 | Thuế cơ sở 15 Thành phố Hồ Chí Minh | Phương Hạnh Thông, Phường An Nhơn, Phường Gò Vấp, Phường Thông Tây Hội, Phường An Hội Tây, Phường An Hội Đông | Phường An Hội Đông |
16 | Thuế cơ sở 16 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tân Sơn Hòa, Phường Tân Sơn Nhất, Phường Tân Hòa, Phường Bảy Hiền, Phường Tân Bình, Phường Tân Sơn. | Phường Tân Bình |
17 | Thuế cơ sở 17 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tây Thạnh, Phường Tân Sơn Nhì, Phường Phú Thọ Hòa, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Phú | Phường Tân Sơn Nhì |
18 | Thuế cơ sở 18 Thành phố Hồ Chí Minh | Xã Vĩnh Lộc, Xã Tân Vĩnh Lộc, Xã Bình Lợi, Xã Tân Nhựt, Xã Bình Chánh, Xã Hưng Long, Xã Bình Hưng | Xã Tân Nhựt |
19 | Thuế cơ sở 19 Thành phố Hồ Chí Minh | Xã An Nhơn Tây, Xã Thái Mỹ, Xã Nhuận Đức, Xã Tân An Hội, Xã Củ Chi, Xã Phú Hòa Đông, Xã Bình Mỹ. | Xã Tân An Hội |
20 | Thuế cơ sở 20 Thành phố Hồ Chí Minh | Xã Bình Khánh, Xã Cần Giờ, Xã An Thới Đông, Xã Thạnh An | Xã Cần Giờ |
21 | Thuế cơ sở 21 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bà Rịa, Phường Long Hương, Phường Tam Long, Xã Đất Đô, Xã Long Hải, Xã Long Điền, Xã Phước Hải | Phường Bà Rịa |
22 | Thuế cơ sở 22 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Phú Mỹ, Phường Tân Thành, Phường Tân Phước, Phường Tân Hải, Xã Châu Pha | Phường Phú Mỹ |
23 | Thuế cơ sở 23 Thành phố Hồ Chí Minh | Xã Hòa Hiệp, Xã Bình Châu, Xã Hồ Tràm, Xã Xuyên Mộc, Xã Hòa Hội, Xã Bàu Lâm, Xã Ngãi Giao, Xã Bình Giã, Xã Kim Long, Xã Châu Đức, Xã Xuân Sơn, Xã Nghĩa Thành | Xã Hồ Tràm |
24 | Thuế cơ sở 24 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Vũng Tàu, Phường Tam Thắng, Phường Rạch Dừa, Phường Phước Thắng, Xã Long Sơn, Đặc khu Côn Đảo | Phường Tam Thắng |
25 | Thuế cơ sở 25 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bình Dương, Phường Chánh Hiệp, Phường Thủ Dầu Một, Phường Phú Lợi. | Phường Phú Lợi |
26 | Thuế cơ sở 26 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Đông Hòa, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp | Phường Dĩ An |
27 | Thuế cơ sở 27 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Thuận An, Phường Thuận Giao, Phường Binh Hòa, Phường Lái Thiêu, Phường An | Phường Lái Thiêu |
28 | Thuế cơ sở 28 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Vĩnh Tân, Phường Bình Cơ, Phường Tân Uyên, Phường Tân Hiệp, Phường Tân Khánh, Xã Bắc Tân Uyên, Xã Thường Tân, Xã An Long, Xã Phước Thành, Xã Phước Hoà, Xã Phú Giáo. | Phường Tân Uyên |
29 | Thuế cơ sở 29 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Thới Hòa, Phường Phú An, Phường Tây Nam, Phường Long Nguyên, Phường Bến Cát, Phường Chánh Phú Hòa, Phường Hòa Lợi, Xã Trừ Văn Thố, Xã Bàu Bàng, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hóa, Xã Dầu Tiếng, Xã Thanh An. | Phường Bến Cát |
Như vậy, trụ sở cục thuế Quận 1 đổi thành Thuế cơ sở 1 Thành phố Hồ Chí Minh trụ sở chính đăt tại phường Tân Định. Địa bàn quản lý gồm: phường Tân Định, Bến Thành, Sài Gòn, Cầu Ông Lãnh.
Trụ sở cục thuế Quận 1 đổi thành gì từ 1/7/2025? Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Trụ sở cục thuế Quận 1 được không? (Hình ảnh Internet)
Đất phi nông nghiệp nào phải nộp thuế?
Đối tượng chịu thuế được quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Theo đó, đất phi nông nghiệp phải nộp thuế bao gồm:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Lưu ý:
Đất phi nông nghiệp không chịu thuế là nhóm đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh được quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Trụ sở cục thuế Quận 1 được không?
Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
Điều 8. Đăng ký, khai, tính và nộp thuế
1. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.
3. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:
a) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;
b) Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.
Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.
Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật này và số thuế đã nộp.
Theo đó, người nộp thuế nộp thuế đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.
Như vậy, có thể nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Trụ sở cục thuế Quận 1 trong trường hợp mảnh đất đó nằm tại Phường Tân Định, Phường Bến Thành, Phường Sài Gòn, Phường Cầu Ông.