10:42 - 19/12/2025

Toàn bộ Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 chính thức áp dụng ra sao từ 1/1/2026?

Từ 1/1/2026, toàn bộ Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 chính thức áp dụng ra sao? Thời hạn giá đất trong Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 quy định ra sao?

Mua bán Đất tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Toàn bộ Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 chính thức áp dụng ra sao từ 1/1/2026?

    Ngày 16 tháng 12 năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ký ban hành Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND về việc quy định Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

    Theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh có nội dung về việc từ 1/1/2026 toàn bộ Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 chính thức áp dụng như sau:

    Loại

    Áp dụng theo

    Tra cứu

    Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    Phụ lục 01

    TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    Phụ lục 02

    TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất khu công nghiệp và cụm công nghiệp

    Phụ lục 03

    TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất nông nghiệp (trừ đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở)

    Phụ lục 04

    TẠI ĐÂY

    Trên là thông tin toàn bộ Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 chính thức áp dụng ra sao từ 1/1/2026.

    >> Xem chi tiết:

    Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh

    Tại đây

    Toàn bộ Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 chính thức áp dụng ra sao từ 1/1/2026?

    Toàn bộ Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 chính thức áp dụng ra sao từ 1/1/2026? (Hình từ Internet)

    Thời hạn giá đất trong Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 quy định ra sao?

    Theo Điều 6 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh có nội dung quy định thời hạn giá đất trong Bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026 như sau:

    Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Quy định việc xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể dựa trên Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 ra sao?

    Theo Điều 5 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh có nội dung quy định việc xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể dựa trên Bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026 như sau:

    [1] Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở

    - Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở được xác định bằng 20% giá đất ở cùng vị trí quy định trong bảng giá đất.

    - Trường hợp giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh mà thấp hơn giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong bảng giá đất thì tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cùng loại đất và vị trí trong bảng giá đất.

    [2] Giá đất đối với thửa đất ở có lợi thế so sánh

    - Thửa đất ở bám từ 2 mặt đường trở lên, trong đó có 2 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định trong bảng giá đất.

    - Thửa đất ở bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó có 1 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định trong bảng giá đất.

    [3] Giá đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    - Giá đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được áp dụng theo bảng giá đất quy định tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh và yếu tố giảm trừ nếu đủ điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

    - Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính dưới 30m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất), giá đất được tính bằng mức giá theo vị trí quy định trong bảng giá đất.

    - Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính từ 30m đến 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất), giá đất được tính như sau:

    + Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí bám đường chính của thửa đất theo vị trí quy định trong bảng giá đất.

    + Lớp 2: 70% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.

    + Công thức tính giá trị của thửa đất khi chia lớp: Giá trị của thửa đất = (30% x S x G) + (70% x S x G x 75%). Trong đó: S là diện tích thửa đất; G là giá đất tính theo vị trí bám đường chính của thửa đất.

    - Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính trên 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất), giá đất được tính như sau:

    + Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí bám đường chính của thửa đất theo vị trí quy định trong bảng giá đất.

    + Lớp 2: 30% diện tích tiếp theo của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.

    + Lớp 3: 40% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 50% giá đất của lớp 1.

    + Công thức tính giá trị của thửa đất khi chia lớp: Giá trị của thửa đất = (30% x S x G) + (30% x S x G x 75%) + (40% x S x G x 50%). Trong đó: S là diện tích thửa đất; G là giá đất tính theo vị trí bám đường chính của thửa đất.

    - Mặt đường chính là mặt đường có mức giá cao nhất. Chiều sâu thửa đất so với mặt bám đường chính là cạnh của thửa đất bám đường có mức giá cao nhất.

    - Trường hợp giá đất áp dụng các yếu tố giảm trừ quy định tại điểm c, điểm d khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh mà thấp hơn mức giá đất của xã, phường, đặc khu thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, đặc khu nơi có thửa đất đó.

    [4] Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (đất thăm dò, khai thác hoặc khai thác gắn với chế biến khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản, kể cả nhà làm việc, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn với khu vực khai thác khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cho phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khoáng sản, pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan): Bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí quy định trong bảng giá đất.

    [5] Giá đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ: Bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí trong bảng giá đất tại khu vực lân cận và không phân biệt địa giới hành chính theo cấp xã. Trường hợp khu vực lân cận có nhiều mức giá đất rừng sản xuất thì áp dụng mức giá cao nhất.

    [6] Giá đất chăn nuôi tập trung (đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi), các loại đất nông nghiệp khác (gồm: Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm; Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất; Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác): Bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong bảng giá đất khu vực lân cận (trừ đất rừng) và không phân biệt địa giới hành chính theo cấp xã. Trường hợp khu vực lân cận có nhiều loại đất nông nghiệp hoặc nhiều mức giá thì áp dụng loại đất, mức giá cao nhất.

    [7] Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Bằng 50% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận cùng vị trí trong bảng giá đất.

    [8] Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt: Bằng giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận cùng vị trí trong bảng giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì tính bằng 30% giá đất ở tại khu vực lân cận có cùng vị trí. Riêng đối với giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận có cùng vị trí. Trường hợp khu vực lân cận có nhiều mức giá thì áp dụng mức giá cao nhất.

    [9] Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng được xác định bằng mức giá của loại đất cùng vị trí quy định trong bảng giá đất theo mục đích sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

    Huỳnh Hữu Trọng
    Từ khóa
    Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 Toàn bộ Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 chính thức Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 chính thức áp dụng Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Bảng giá đất
    1