Tiến độ thực hiện Dự án thành phần 1 thuộc cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu giai đoạn 1
Mua bán Bất động sản khác tại Đồng Nai
Nội dung chính
Tiến độ thực hiện Dự án thành phần 1 thuộc cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu giai đoạn 1
Cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu gồm Dự án thành phần 1 (Km 0 000 - Km 16 000) dài 16km trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đầu tư quy mô bốn làn xe; Dự án thành phần 2 (Km 16 000 - Km 34 200) dài hơn 18km trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đầu tư quy mô 4 - 6 làn xe (tùy từng đoạn); Dự án thành phần 3 (Km 34 200 - Km 53 700) dài 19,5km nằm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đầu tư quy mô bốn làn xe.
Ngày 14/10/2025 UBND Đồng Nai ban hành Công văn 7392/UBND-KTN năm 2025 về tiến độ thực hiện Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 (lần 9).
Cụ thể, tiến độ thực hiện Dự án thành phần 1 thuộc cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu giai đoạn 1 như sau:
- Dự án đường cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu là được đưa vào danh mục dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ - Trưởng ban Ban Chỉ đạo Nhà nước đã chỉ đạo phải hoàn thành thông xe kỹ thuật trước ngày 19 tháng 12 năm 2025. Để đạt được mục tiêu trên, UBND tỉnh tổ chức Lễ ký cam kết giữa chủ đầu tư và các nhà thầu; phát động Kế hoạch 140 ngày đêm nhằm hoàn thành thông xe kỹ thuật dự án Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh và dự án thành phần 1 đường cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai; có nhiều văn bản đôn đốc, chỉ đạo;
Tuy nhiên đến nay tình hình thi công Dự án thành phần 1 thuộc cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu 02 gói thầu xây lắp, sản lượng đến nay đạt khoảng 1.250/1.623/2.498 tỷ đồng, đạt 50,07% giá trị hợp đồng, chậm 26,9% so
với kê hoạch.
Việc hoàn thành thông xe kỹ thuật dự án trước ngày 19 tháng 12 năm 2025 là nhiệm vụ chính trị của Tỉnh ủy Đồng Nai, UBND tỉnh Đồng Nai trước Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng nhằm phục vụ kết nối cảng hàng không quốc tế Long Thành. Yêu cầu Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện nghiêm các nội dung chỉ đạo của UBND tỉnh để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, bổ sung nhà thầu, chỉ đạo các nhà thầu thi công tăng cường máy móc, thiết bị, vật tư, nhân công thực hiện thi công "3 ca, 4 kíp", “làm ngày không đủ, tranh thủ làm đêm”...
Tiến độ thực hiện Dự án thành phần 1 thuộc cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu giai đoạn 1 (Hình từ Internet)
Giới thiệu tổng quan về cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu
Mục tiêu của cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu sau khi hoàn thành sẽ đưa vào khai thác đồng bộ với đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Cảng hàng không quốc tế Long Thành, kết nối các trung tâm kinh tế, cảng biển; phát huy tối đa tiềm năng của cảng biển Cái Mép - Thị Vải, đáp ứng nhu cầu vận tải; tạo dư địa, động lực, không gian phát triển vùng Đông Nam Bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại.
Dưới đây là bảng thông tin giới thiệu tổng quan về cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu
Thông tin | Chi tiết |
Tên gọi | Cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu |
Ký hiệu toàn tuyến | CT.28 |
Ngày khởi công | Ngày 18 tháng 6 năm 2023 |
Dự kiến hoàn thành | Trước ngày 30 tháng 6 năm 2027. |
Tổng chiều dài | 77.6 km |
Phạm vi dự án | - Điểm đầu tại tuyến Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 1) thuộc phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. - Điểm cuối là nút giao thông Cửa Lấp thuộc Phường 12, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. |
Đi qua các Tỉnh | - Đoạn đi qua Đồng Nai dài khoảng 34 km
- Đoạn đi qua Bà Rịa – Vũng Tàu dài khoảng 19 km. |
Quy mô đường cao tốc | - Đường cao tốc loại A - Tốc độ tối đa thiết kế từ 100 km/h - Quy mô 4 làn xe giai đoạn 1 (6 làn xe giai đoạn hoàn chỉnh) |
Chính sách phát triển đường cao tốc được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 46 Luật Đường bộ 2024 quy định về chính sách phát triển đường cao tốc như sau:
Chính sách phát triển đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 4 Luật Đường bộ 2024 và các quy định sau đây:
(1) Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn lực tham gia đầu tư, xây dựng, vận hành, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư và hình thức khác theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước để đầu tư, xây dựng các dự án có yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh; dự án đi qua địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án kết nối tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và dự án khác không thu hút được nguồn vốn ngoài ngân sách;
(3) Nhà nước ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước, nguồn lực khác trong các trường hợp sau đây:
- Thực hiện nghĩa vụ của Nhà nước theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Mở rộng, nâng cấp đường cao tốc đang đầu tư hoặc đã khai thác theo quy mô phân kỳ.