09:20 - 23/09/2025

Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội quản lý địa bàn nào và có trụ sở đặt ở đâu hiện nay? Thuế chuyển nhượng nhà đất được tính như thế nào?

Cơ quan Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội hiện phụ trách khu vực nào và đang đặt trụ sở ở đâu? Cách tính thuế khi chuyển nhượng nhà đất được quy định ra sao?

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội quản lý địa bàn nào và có trụ sở đặt ở đâu hiện nay?

    Căn cứ Danh sách ban hành kèm Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 quy định danh sách 25 Thuế cơ sở thuộc Thuế thành phố Hà Nội như sau:

    STT

    TÊN‍‍‍‍ GỌI‍‍‍‍

    ĐỊA‍‍‍‍ BÀN‍‍‍‍ QUẢN‍‍‍‍ LÝ

    NƠI‍‍‍‍ ĐẶT‍‍‍‍ TRỤ‍‍‍‍ SỞ‍‍‍‍ CHÍNH

    1

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 1‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Hoàn‍‍‍‍ Kiếm,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Cửa‍‍‍‍ Nam

    Phường‍‍‍‍ Hoàn‍‍‍‍ Kiếm

    2

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 2‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Ba‍‍‍‍ Đình,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Ngọc‍‍‍‍ Hà,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Giảng‍‍‍‍ Võ

    Phường‍‍‍‍ Giảng‍‍‍‍ Võ

    3

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 3‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Hai‍‍‍‍ Bà‍‍‍‍ Trưng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Bạch‍‍‍‍ Mai,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Vĩnh‍‍‍‍ Tuy

    Phường‍‍‍‍ Hai‍‍‍‍ Bà‍‍‍‍ Trưng

    4

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 4‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Đống‍‍‍‍ Đa,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Kim‍‍‍‍ Liên,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Văn‍‍‍‍ Miếu‍‍‍‍ –‍‍‍‍ Quốc‍‍‍‍ Tử‍‍‍‍ Giám,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Láng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Ô‍‍‍‍ Chợ‍‍‍‍ Dừa

    Phường‍‍‍‍ Đống‍‍‍‍ Đa

    5

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 5‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Cầu‍‍‍‍ Giấy,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Nghĩa‍‍‍‍ Đô,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Yên‍‍‍‍ Hòa

    Phường‍‍‍‍ Cầu‍‍‍‍ Giấy

    6

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 6‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Thanh‍‍‍‍ Xuân,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Khương‍‍‍‍ Đình,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phương‍‍‍‍ Liệt

    Phường‍‍‍‍ Thanh‍‍‍‍ Xuân

    7

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 7‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Tây‍‍‍‍ Hồ,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phú‍‍‍‍ Thượng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Hồng‍‍‍‍ Hà

    Phường‍‍‍‍ Tây‍‍‍‍ Hồ

    8

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 8‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Từ‍‍‍‍ Liêm,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Xuân‍‍‍‍ Phương,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Tây‍‍‍‍ Mỗ,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Đại‍‍‍‍ Mỗ

    Phường‍‍‍‍ Từ‍‍‍‍ Liêm

    9

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 9‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Tây‍‍‍‍ Tựu,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phú‍‍‍‍ Diễn,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Xuân‍‍‍‍ Đỉnh,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Đông‍‍‍‍ Ngạc,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Thượng‍‍‍‍ Cát

    Phường‍‍‍‍ Tây‍‍‍‍ Tựu

    10

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 10‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Xã‍‍‍‍ Thụy‍‍‍‍ Lâm,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Đông‍‍‍‍ Anh,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Phúc‍‍‍‍ Thịnh,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Thiên‍‍‍‍ Lộc,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Vĩnh‍‍‍‍ Thanh

    Xã‍‍‍‍ Phúc‍‍‍‍ Thịnh

    11

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 11‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Long‍‍‍‍ Biên,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Bồ‍‍‍‍ Đề,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Việt‍‍‍‍ Hưng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phúc‍‍‍‍ Lợi

    Phường‍‍‍‍ Việt‍‍‍‍ Hưng

    12

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 12‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Xã‍‍‍‍ Gia‍‍‍‍ Lâm,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Thuận‍‍‍‍ An,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Bát‍‍‍‍ Tràng,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Phú‍‍‍‍ Đổng

    Xã‍‍‍‍ Gia‍‍‍‍ Lâm

    13

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 13‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Lĩnh‍‍‍‍ Nam,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Hoàng‍‍‍‍ Mai,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Vĩnh‍‍‍‍ Hưng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Tương‍‍‍‍ Mai,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Định‍‍‍‍ Công,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Hoàng‍‍‍‍ Liệt,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Yên‍‍‍‍ Sở

    Phường‍‍‍‍ Hoàng‍‍‍‍ Mai

    14

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 14‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Xã‍‍‍‍ Thanh‍‍‍‍ Trì,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Đại‍‍‍‍ Thanh,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Nam‍‍‍‍ Phù,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Ngọc‍‍‍‍ Hồi,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Thanh‍‍‍‍ Liệt

    Xã‍‍‍‍ Thanh‍‍‍‍ Trì

    15

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 15‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Hà‍‍‍‍ Đông,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Dương‍‍‍‍ Nội,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Yên‍‍‍‍ Nghĩa,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phú‍‍‍‍ Lương,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Kiến‍‍‍‍ Hưng

    Phường Hà Đông

    16

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 16‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Sơn‍‍‍‍ Tây,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Tùng‍‍‍‍ Thiện,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Đoài‍‍‍‍ Phượng

    Phường‍‍‍‍ Sơn‍‍‍‍ Tây

    ...

    ...

    ...

    ...

    Như vậy, Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội địa bàn quản lý là các Phường‍‍‍‍ Long‍‍‍‍ Biên,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Bồ‍‍‍‍ Đề,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Việt‍‍‍‍ Hưng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phúc‍‍‍‍ Lợi trụ sở chính của Thuế cơ sở 11 nằm ở Phường Việt Hưng.

    Trên đây là thông tin về Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội quản lý địa bàn nào và có trụ sở đặt ở đâu hiện nay?

    Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội quản lý địa bàn nào và có trụ sở đặt ở đâu hiện nay? Thuế chuyển nhượng nhà đất được tính như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thuế chuyển nhượng nhà đất được tính như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản như sau:

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là giá chuyển nhượng từng lần và thuế suất.

    [1] Giá chuyển nhượng

    - Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.

    Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng sẽ được xác định theo bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.

    - Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.

    Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá đất hoặc giá đất trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Trường hợp chuyển nhượng nhà gắn liền với đất thì phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định căn cứ theo giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà thì căn cứ vào quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà, về tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, về giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất.

    Đối với công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trường hợp hợp đồng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng thấp hơn tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng nhân (x) với giá đất và giá tính lệ phí trước bạ công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng được xác định theo giá Uỷ ban nhân (x) với tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa có quy định về đơn giá thì áp dụng theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, đang áp dụng tại thời điểm chuyển nhượng.

    - Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước là giá ghi trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng quyền thuê mặt đất, thuê mặt nước.

    Trường hợp đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng thấp hơn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê lại thì giá cho thuê lại được xác định căn cứ theo bảng giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

    [2] Thuế suất

    Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.

    [3] Thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:

    - Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;

    - Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.

    [4] Cách tính thuế

    - Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

    - Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,... Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.

    Trường hợp nào không được nhận chuyển nhượng đất, nhận tặng cho đất?

    Căn cứ theo khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp không được nhận chuyển nhượng đất, nhận tặng cho đất bao gồm:

    [1] Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    [2] Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;

    [3] Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

    Ngô Quang Khánh
    Từ khóa
    Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội Thuế cơ sở 11 Thành phố Hà Nội Thuế cơ sở Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội quản lý địa bàn nào Chuyển nhượng nhà đất Thuế chuyển nhượng Thuế chuyển nhượng nhà đất
    1