Thông tư 002 sửa công thức tiền lương tháng tính hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi, thôi nghỉ việc theo Nghị định 178?
Mua bán nhà đất tại Bình Dương
Nội dung chính
Thông tư 002 sửa công thức tiền lương tháng tính hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi, thôi nghỉ việc theo Nghị định 178?
Ngày 4/4/2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 002/2025/TT-BNV, sửa đổi và bổ sung một số nội dung của Thông tư 01/2025/TT-BNV, liên quan đến chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy thuộc hệ thống chính trị.
>>> Xem toàn bộ điểm mới Thông tư 002: TẠI ĐÂY
Theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư 002/2025/TT-BNV, người lao động thuộc diện quy định tại Thông tư 01/2025/TT-BNV nếu đủ điều kiện và được cấp có thẩm quyền cho nghỉ hưu sớm (trước tuổi nghỉ hưu nêu trong Phụ lục I hoặc II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP), thì sẽ được:
- Hưởng lương hưu không bị trừ tỷ lệ do nghỉ trước tuổi;
- Nhận trợ cấp hưu trí một lần;
- Hưởng các khoản trợ cấp bổ sung theo số năm nghỉ sớm và thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Các khoản trợ cấp cụ thể như sau:
(1) Trợ cấp hưu trí một lần theo số tháng nghỉ sớm
- Nếu nghỉ trong 12 tháng đầu tiên: mức trợ cấp = tiền lương tháng x 1,0 x số tháng nghỉ sớm.
- Nếu nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi: mức trợ cấp = tiền lương tháng x 0,5 x số tháng nghỉ sớm.
(2) Trợ cấp cho mỗi năm nghỉ sớm
Mỗi năm nghỉ sớm đủ 12 tháng được trợ cấp bằng 5 tháng tiền lương hiện hưởng.
(3) Trợ cấp theo thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Với 20 năm đầu, mỗi người được trợ cấp 5 tháng lương.
- Từ năm thứ 21 trở đi, mỗi năm được tính thêm 0,5 tháng lương.
Trường hợp đặc biệt đối với nữ cán bộ, công chức cấp xã (nghỉ từ ngày 1/1/2025 trở đi hoặc từ thời điểm Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực):
- 15 năm đầu: được trợ cấp 4 tháng lương;
- Từ năm thứ 16 trở đi: mỗi năm được trợ cấp thêm 0,5 tháng lương.
Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc hàm, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang) và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) theo quy định của pháp luật về tiền lương, cụ thể:
Tiền lương tháng hiện hưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động | = | Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp | x | Mức lương cơ sở | + | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) | x | Mức lương cơ sở | + | Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) |
Tiền lương tháng hiện hưởng đối với người làm công tác cơ yếu | = | Hệ số lương theo cấp bậc hàm cơ yếu hoặc bậc lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu hiện hưởng | x | Mức lương cơ sở | + | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) | x | Mức lương cơ sở | + | Mức tiền các khoản phụ cấp tính cấp bậc hàm cơ yếu hoặc bậc lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu hiện hưởng và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) |
Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.
> Xem toàn bộ Thông tư 002/2025/TT-BNV: TẠI ĐÂY |

Thông tư 002 sửa công thức tiền lương tháng tính hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi, thôi nghỉ việc theo Nghị định 178? (Hình từ internet)
Cán bộ công chức nghỉ hưu trước có được mua nhà ở xã hội tại Bình Dương không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định về hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.
Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 về thì đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thì:
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Đối với cán bộ, công chức đã nghỉ hưu, họ không còn thuộc nhóm đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 vì quy định này chỉ áp dụng cho những người đang làm việc. Luật không đề cập đến việc áp dụng chính sách này cho cán bộ, công chức sau khi nghỉ hưu.
Tuy nhiên, nếu cán bộ, công chức nghỉ hưu thuộc vào các nhóm đối tượng khác được quy định tại các khoản khác, chẳng hạn như:
Người có công với cách mạng (khoản 1)
Hộ gia đình nghèo, cận nghèo (khoản 2, 3, 4)
Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5) …
Thì họ vẫn có thể đủ điều kiện để được mua nhà ở xã hội.
Như vậy, cán bộ, công chức đã nghỉ hưu không còn là đối tượng trực tiếp được mua nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Tuy nhiên, họ vẫn có thể được mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng các điều kiện thuộc các nhóm đối tượng ưu tiên khác như người có công, thu nhập thấp, hộ nghèo hoặc thuộc diện giải tỏa đất đai.
Danh sách nhà ở xã hội đủ điều kiện mở bán tại Bình Dương quý I/2025
Tổng quy mô: khoảng 80 ha
Tổng số căn hộ: 14.788 căn
Tổng diện tích sàn xây dựng: hơn 1.000.000 m²
STT | Địa điểm | Tên dự án | Chủ đầu tư | Quy mô (ha) | Số căn hộ |
1 | Khu nhà ở xã hội HPN | P. Bình Nhâm, TP. Thuận An | Công ty TNHH HPN | 1,49 | 110 |
2 | Nhà ở xã hội và công viên cây xanh An Phú | P. An Phú, TP. Thuận An | Công ty CP Nước – Môi trường Bình Dương | 0,46 | 262 |
3 | Khu định cư Việt - Sing | P. An Phú, TP. Thuận An | Công ty CP Kinh doanh và Đầu tư Bình Dương | 5,12 | 664 |
4 | Nhà ở xã hội liền kề - KDC Cầu Đò | P. An Điền, TP. Bến Cát | Công ty CP Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi | 3,1 | 276 |
5 | Nhà ở xã hội liền kề - Thuận Lợi 2 | P. Hòa Lợi, TP. Bến Cát | Công ty CP Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi | 3,0 | 249 |
6 | Nhà ở công nhân Hoàng Gia | P. Tân Định, TP. Bến Cát | Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Hoàng Gia Phúc | 2,1 | 82 |
7 | Chung cư NOXH Tân Đông Hiệp | P. Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An | Công ty TNHH Kinh doanh và Phát triển nhà Toàn Thịnh Phát (Tập đoàn Lê Phong phát triển) | 1,0 | 882 |
8 | NOXH - Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ (Giai đoạn 1) | P. Chánh Mỹ, TP. Thủ Dầu Một | Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD) – Bộ Xây dựng | 2,7 | 978 |
9 | NOXH - Khu thương mại dịch vụ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ, TP. Thủ Dầu Một | Công ty CP Lâm sản và XNK Tổng hợp Bình Dương | 0,9479 | 561 |
