19:01 - 17/07/2025

Tải mẫu số 03 chứng minh điều kiện về nhà ở đối với trường hợp có nhà ở? Giấy chứng minh điều kiện nhà ở nộp ở đâu tại Hà Nội?

Tải mẫu số 03 chứng minh điều kiện về nhà ở đối với trường hợp có nhà ở? Giấy chứng minh điều kiện nhà ở nộp ở đâu tại Hà Nội?

Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Tải mẫu số 03 chứng minh điều kiện về nhà ở đối với trường hợp có nhà ở?

    Tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Dưới đây là mẫu số 03 chứng minh điều kiện về nhà ở đối với trường hợp có nhà ở

    >>>> Tải mẫu số 03 chứng minh điều kiện về nhà ở đối với trường hợp có nhà ở: TẠI ĐÂY

    Tải mẫu số 03 chứng minh điều kiện về nhà ở đối với trường hợp có nhà ở? Giấy chứng minh điều kiện nhà ở nộp ở đâu tại Hà Nội?

    Tải mẫu số 03 chứng minh điều kiện về nhà ở đối với trường hợp có nhà ở? Giấy chứng minh điều kiện nhà ở nộp ở đâu tại Hà Nội? (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn cách điền mẫu số 03 chứng minh điều kiện về nhà ở đối với trường hợp có nhà ở 

    Dưới đây là hướng dẫn cách điền mẫu số 03 chứng minh điều kiện về nhà ở đối với trường hợp có nhà ở

    (9) UBND cấp xã nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú đối với trường hợp người kê khai có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người.

    (10) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà người kê khai đang thường xuyên sinh sống.

    (11) Chỉ liệt kê vợ/chồng của người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

    (12) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

    - Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở;

    - Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (13) Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.

    Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở, vợ/chồng người kê khai (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

    Giấy chứng minh điều kiện nhà ở nộp ở đâu tại Hà Nội?

    Tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện về nhà ở như sau:

    Điều 29. Điều kiện về nhà ở
    [...]
    2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Nhà ở có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.

    Như vậy, giấy chứng minh điều kiện nhà ở đối với trường hợp có nhà ở nộp ở Ủy ban nhân dân cấp xã/ Phường tại Hà Nội nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận. 

    >> Xem thêm Địa chỉ trụ sở làm việc 126 xã phường mới Hà Nội từ ngày 1/7/2025: TẠI ĐÂY

    >>> Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký giấy xác nhận về điều kiện nhà ở online để mua nhà ở xã hội tại Hà Nội mới nhất 2025?

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Mẫu số 03 chứng minh điều kiện về nhà ở Chứng minh điều kiện về nhà ở đối với trường hợp có nhà ở Giấy chứng minh điều kiện nhà ở Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở Điều kiện về nhà
    1