Hướng dẫn đăng ký giấy xác nhận về điều kiện nhà ở online để mua nhà ở xã hội tại Hà Nội mới nhất 2025?
Mua bán nhà đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Hướng dẫn đăng ký giấy xác nhận về điều kiện nhà ở online để mua nhà ở xã hội tại Hà Nội mới nhất 2025?
Theo quy định tại Luật Nhà ở 2023, để được xem xét mua nhà ở xã hội thì những người thuộc đối tượng được mua loại nhà ở này theo quy định phải đáp ứng các điều kiện nhất định gồm:
- Điều kiện về nhà ở
- Điều kiện về thu nhập
Dưới đây là hướng dẫn đăng ký giấy xác nhận về điều kiện nhà ở online để mua nhà ở xã hội tại Hà Nội mới nhất 2025:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai (Mẫu 13/ĐK).
- Giấy xác nhận điều kiện nhà ở
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn). Nếu chưa kết hôn, cần cung cấp:
+ Bản sao CCCD của cá nhân.
+ Giấy xác nhận tình trạng độc thân.
- Lưu ý: Tất cả hồ sơ phải được phô tô có công chứng.
Bước 2: Truy cập Cổng dịch vụ công Hà Nội
Truy cập website của dịch vụ công Hà Nội: https://dichvucong.hanoi.gov.vn/
Lưu ý: Cổng dịch vụ công Hà Nội đã đóng từ ngày 1/7/2025, người dân có nhu cầu thực hiện thủ tục online có thể vào Trang dịch vụ công Quốc gia để thực hiện. >>Hướng dẫn nộp hồ sơ xác nhận điều kiện nhà ở online và trực tiếp tại Hà Nội từ 1/7/2025 chi tiết: TẠI ĐÂY |
Đăng nhập cổng dịch vụ công bằng tài khoản định danh Vneid hoặc đăng nhập qua cổng quốc gia.
Nhập vào ô tìm kiếm mã "QT-36.T.2.2" Chọn mục "Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai"
Nhấn nộp hồ sơ và chọn chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi cư trú; chọn đối tượng thực hiện đăng ký giấy xác nhận
Tải lên các tệp hồ sơ dưới dạng PDF hoặc ảnh chụp rõ về hoàn thành các bước theo yêu cầu.
Bước 3: Theo dõi sau khi nộp
- Người dân không cần đến trực tiếp văn phòng. Văn phòng Đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ và gọi điện thông báo ngày trả kết quả theo số điện thoại bạn đã đăng ký.
- Nếu bạn muốn đến lấy kết quả trực tiếp, hãy mở ứng dụng iHanoi để đặt lịch hẹn online.
Thời gian trả kết quả là từ 7-10 ngày làm việc. Trong trường hợp cao điểm, thời gian này có thể kéo dài thêm.
Hướng dẫn đăng ký giấy xác nhận về điều kiện nhà ở online để mua nhà ở xã hội tại Hà Nội mới nhất 2025? (hình từ internet)
Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Hà Nội mới nhất?
Hồ sơ bao gồm đơn mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP và giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Cụ thể như sau:
(1) Đơn mua nhà ở xã hội: Tải về
(2) Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:
+ Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
+ Các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD;
Mẫu 01: Tải về
+ Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
(2) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Mẫu 02: Tải về
Mẫu 03: Tải về
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
(3) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) hoặc Mẫu số 05 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở nhưng không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Mẫu 04: Tải về
Mẫu 05: Tải về
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
hành phần hồ sơ | Loại văn bản |
---|---|
Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội | Bản gốc |
Giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách về nhà ở xã hội | Bản sao có chứng thực |
Bản sao có chứng thực | |
Bản gốc | |
Bản gốc | |
Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở | Bản gốc |
Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu | Bản sao công chứng |
Bản gốc | |
Bản sao công chứng | |
Giấy đăng ký kết hôn/ Xác nhận tình trạng hôn nhân | Bản sao công chứng |
Từ 1/7/2025, cơ quan nào thực hiện kiểm tra, xác nhận về đối tượng mua nhà ở xã hội của người được tái định cư?
Tại Điều 14 Nghị định 140/2025/NĐ-CP về nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến nhà ở xã hội:
Điều 14. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến nhà ở xã hội
1. Trách nhiệm tiếp nhận đơn đăng ký mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội của người được tái định cư; kiểm tra, xác nhận về đối tượng; lập danh sách các hộ, các cá nhân, hộ gia đình đủ điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 39 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trách nhiệm xác nhận cho đối tượng vào đơn đề nghị có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện.
3. Trách nhiệm xác nhận đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 37 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
4. Trách nhiệm thẩm định, xác nhận đối tượng, điều kiện về nhà ở, điều kiện về thu nhập, điều kiện được vay vốn ưu đãi của Sở Tài nguyên và Môi trường, chính quyền cấp huyện quy định tại khoản 14 Điều 75 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Sở Nông nghiệp và Môi trường, chính quyền cấp xã thực hiện.
5. Trách nhiệm công bố công khai thông tin liên quan đến dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do chủ đầu tư cung cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án thực hiện.
6. Trách nhiệm xác nhận đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
7. Trách nhiệm quyết định nguồn vốn cho vay ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với nguồn vốn ủy thác từ Quỹ phát triển nhà ở địa phương (nếu có), ngân sách địa phương hỗ trợ hàng năm, vốn từ phát hành trái phiếu, công trái nhà ở và từ các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với ngân sách cấp huyện để thực hiện mục tiêu, kế hoạch nhà ở xã hội tại địa phương quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Hội đồng nhân dân cấp xã thực hiện.
8. Trách nhiệm thành lập Ban cưỡng chế thu hồi nhà ở xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện; thành viên của Ban cưỡng chế bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp xã là trưởng ban; đại diện các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có chức năng thanh tra, xây dựng, tư pháp, tài nguyên và môi trường; chủ đầu tư dự án; đại diện Ban quản trị và các thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp xã quyết định.
9. Trách nhiệm tham gia giám sát việc cưỡng chế thu hồi nhà ở xã hội quy định tại khoản 5 Điều 55 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã thực hiện.
[...]
Và Nghị định 140/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Theo đó, từ 1/7 thì UBND cấp xã có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký mua nhà ở xã hội đối với nhà ở xã hội phục vụ tái định cư:
- Tiếp nhận đơn đăng ký mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội của người được tái định cư;
- Kiểm tra, xác nhận về đối tượng;
- Lập danh sách các hộ, các cá nhân, hộ gia đình đủ điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định về bố trí nhà ở xã hội để phục vụ tái định cư.