Tải mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất 2025? Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin cấp sổ đỏ
Mua bán nhà đất tại An Giang
Nội dung chính
Tải mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất 2025?
Căn cứ theo Phụ lục kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn xin cấp sổ đỏ (Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất) theo mẫu số 04/ĐK.
Dưới đây là mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất 2025
Tải mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất 2025: TẠI ĐÂY
Tải mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất 2025? Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin cấp sổ đỏ (Hình từ Internet)
Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin cấp sổ đỏ
(1) Tên:
- Đối với cá nhân: Ghi đầy đủ họ và tên bằng chữ in hoa kèm theo năm sinh trên giấy tờ tùy thân.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, quốc tịch.
- Đối với cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Giấy tờ nhân thân: Ghi chính xác số định danh cá nhân hoặc số kèm ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
(3) Địa chỉ:
- Đối với cá nhân: Ghi địa chỉ nơi thường trú.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có)
- Đối với cộng đồng dân cư: Ghi nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
(4) Thửa đất số… - Tờ bản đồ số…: Ghi số hiệu thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu của thửa đất kèm số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính.
(5) Tờ bản đồ số: Ghi tên khu vực, số nhà, tên đường phố, thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có đất.
(6) Diện tích: Ghi bằng số Ả Rập, làm tròn tới một chữ chữ số thập phân. Phần “Sử dụng chung” thì ghi số diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng. Phần “Sử dụng riêng” thì ghi phần diện tiện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của 01 người.
(7) Sử dụng vào mục đích: Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất (ví dụ: đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị) kèm thời điểm: ghi ngày ... tháng ... năm...
(8) Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
(9) Nguồn gốc sử dụng đất: Ghi như sau:
- Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
- Được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc
- Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc
- Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc
- Được Nhà nước nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc
- Nguồn gốc khác khi đất là do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...
(10) Mục 10: Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Loại nhà ở, công trình xây dựng: Ghi là “Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng...”
(12) Địa chỉ: Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà; tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(13) Diện tích xây dựng:
- Trường hợp là nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng: Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
- Trường hợp là căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp: Ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.
(14) Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng:
- Đối với nhà ở, công trình một tầng: Không ghi nội dung này.
- Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng: Ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng các tầng.
(15) Sở hữu chung: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người
Sở hữu riêng: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của 01 người
(16) Nguồn gốc: Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...
(17) Thời hạn sở hữu đến: Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
Từ ngày 01/01/2025 các trường hợp nào sẽ không được cấp sổ đỏ?
Theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất không được cấp Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) trong các trường hợp sau đây:
(1) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;
(2) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(3) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
(4) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181Luật Đất đai 2024;
(5) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;
(6) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;
(7) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.