11:50 - 18/12/2025

Tải File Phụ lục Bảng giá đất Lai Châu 2026 theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND

Tải File Phụ lục Bảng giá đất Lai Châu 2026 theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND. Tiêu chí xác định khu vực, vị trí trong bảng giá đất Lai Châu 2026

Nội dung chính

    Tải File Phụ lục Bảng giá đất Lai Châu 2026 theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND

    Ngày 9/12/2025 HĐND Lai Châu ban hành Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2026 áp dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

    Theo đó ban hành 9 phụ lục Bảng giá đất Lai Châu 2026 theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND như sau:

    Phụ lục I: Bảng giá đất ở tại đô thị

    Phụ lục II:  Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị

    Phụ lục III: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị

    Phụ lục IV: Bảng giá đất ở tại nông thôn

    Phụ lục V: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

    Phụ lục VI: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn

    Phụ lục VII: Bảng giá đất nông nghiệp

    Phụ lục VIII: Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    Phụ lục IX: Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

    >>> Tải toàn bộ File Phụ lục Bảng giá đất Lai Châu 2026 theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND:  TẠI ĐÂY

    Tải File Phụ lục Bảng giá đất Lai Châu 2026 theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND

    Tải File Phụ lục Bảng giá đất Lai Châu 2026 theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND (Hình từ Internet)

    Tiêu chí xác định khu vực, vị trí trong bảng giá đất Lai Châu 2026

    Theo Điều 3 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND  quy định yêu chí xác định khu vực, vị trí trong bảng giá đất Lai Châu 2026

    (1) Đối với đất nông nghiệp

    - Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện về yếu tố khoảng cách và lợi thế cho sản xuất nông nghiệp và có ít nhất một yếu tố khoảng cách như sau: + Phần diện tích đất nông nghiệp trong khu dân cư hoặc gần khu dân cư trong giới hạn khoảng cách ≤ 500 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của khu dân cư);

    + Phần diện tích đất nông nghiệp nằm trong khu vực lân cận chợ, trong giới hạn khoảng cách ≤ 1000 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của chợ); + Phần diện tích đất nông nghiệp cách mép ngoài cùng của via hè, hành lang bảo vệ đường bộ hoặc mép đường giao thông (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 500 mét. Kết hợp với ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.

    - Vị trí 2:

    + Phần diện tích đất tiếp giáp sau vị trí 1 và kết hợp với ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.

    + Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 1 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 1. Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương, đồi chè) với vị trí 1 và có ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

    - Vị trí 3:

    + Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 2 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 2.

    + Phần diện tích còn lại không thuộc vị trí 1 và vị trí 2. Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động thì được xếp vào vị trí 2.

    (2) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn

    - Khu vực 1: Phần diện tích đất thuộc khu vực tiếp giáp Quốc lộ, đường tỉnh, đường xã, đường giao thông nông thôn tại trung tâm xã hoặc cụm xã đến 4 mét thứ 1.000; Phần diện tích đất nằm trong khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc gần ranh giới ngoài cùng của khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi, có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ đến mét thứ 1.000 và được chia làm 3 vị trí:

    + Vị trí 1: Phần diện tích đất cách mép ngoài cùng của via hè, chỉ giới đường giao thông hoặc mép ngoài cùng của đường giao thông nông thôn (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 40 m; phần diện tích đất nằm trong khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc gần ranh giới ngoài cùng của khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp ≤ 40 m.

    + Vị trí 2: Phần diện tích đất sau vị trí 1 (sau mét thứ 40) đến mét thứ 100.

    + Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của khu vực 1 không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

    - Khu vực 2: Phần diện tích đất thuộc khu vực tiếp giáp đường giao thông liên xã, liên thôn, bản đến mét thứ 1000; khu vực đất gần ranh giới ngoài cùng của khu vực 1 đến mét thứ 1000 và được phân thành 02 vị trí như sau:

    + Vị trí 1: Phần diện tích đất cách ranh giới ngoài cùng của khu vực 1 ≤ 40 m; Phần diện tích đất cách mép ngoài cùng của đường giao thông ≤ 40 m. + Vị trí 2: Phần diện tích đất còn lại của khu vực 2 không thuộc vị trí 1.

    - Khu vực 3: Phần diện tích đất phi nông nghiệp còn lại trên địa bàn xã không thuộc khu vực 1 hoặc khu vực 2. Trường hợp thửa đất, khu đất có nhiều cách xác định khu vực, vị trí thì được xác định theo cách tính cho giá đất cao nhất. c) Đất phi nông nghiệp tại đô thị:

    - Vị trí 1: Phần diện tích đất có vị trí cách đường, phố, tính từ chỉ giới quy hoạch hành lang an toàn giao thông ≤ 20 m;

    - Vị trí 2: Phần diện tích đất sau vị trí 1 (sau mét thứ 20) đến mét thứ 40.

    - Vị trí 3: Phần diện tích đất sau vị trí 2 (sau mét thứ 40) đến mét thứ 60. - Vị trí còn lại: Các vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3.

    Bảng giá đất Lai Châu 2026 được áp dụng khi nào?

    Theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND  quy định hiệu lực thi hành Bảng giá đất Lai Châu 2026 như sau:

    Điều 6. Điều khoản thi hành
    1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
    2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 44/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định giá đất 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh.

    Như vậy, bảng giá đất Lai Châu 2026 được áp dụng vào ngày 01 tháng 01 năm 2026.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Phụ lục Bảng giá đất Lai Châu 2026 Bảng giá đất Lai Châu 2026 theo Nghị quyết 100 Bảng giá đất Lai Châu 2026 Giá đất Lai Châu 2026 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND
    1