Nội dung quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Ngũ Phúc (giai đoạn 1) tỷ lệ 1/2000
Mua bán Bất động sản khác tại Hải Phòng
Nội dung chính
Nội dung quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Ngũ Phúc (giai đoạn 1) tỷ lệ 1/2000
Ngày 20 tháng 5 năm 2025 UBND TP Hải Phòng ban hành Quyết định 1540/QÐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Ngũ Phúc (giai đoạn 1), huyện Kiến Thụy (Cũ).
Cụ thể, Phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Ngũ Phúc (giai đoạn 1), huyện Kiến Thụy với những nội dung như sau:
(1) Tên đồ án
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Ngũ Phúc (giai đoạn 1), huyện Kiến Thụy.
(2) Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô khu vực nghiên cứu
- Vị trí: thuộc địa giới hành chính xã Ngũ Phúc và xã Kiến Quốc, huyện Kiến Thụy (Cũ).
- Phạm vi ranh giới:
+ Phía Bắc: giáp đất nông nghiệp và dân cư xã Ngũ Phúc và xã Kiến Quốc, giáp tuyến đường nối từ đường tỉnh 354 đến đường bộ ven biển (tuyến đường đang được đầu tư xây dựng);
+ Phía Tây Nam: giáp đê và bãi bồi ven sông Văn Úc;
+ Phía Tây Bắc: giáp dân cư thôn Mai Dương và xã An Thọ;
+ Phía Đông: giáp đất nông nghiệp xã Kiến Quốc, giáp xã Tân Trào.
Quy mô Theo QHTP-1516, trong phương án phát triển Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng xác định quy mô Khu công nghiệp Ngũ Phúc là 450 - 500ha (bao gồm cả diện tích đất Khu công nghiệp trong đê và diện tích đất Khu công nghiệp ngoài đê).
Trong đó, Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch Khu công nghiệp Ngũ Phúc (giai đoạn1) nằm trong đê Tả sông Văn Úc hiện trạng là 238,60ha. Bao gồm:
- Diện tích khu công nghiệp: 236,87ha.
- Diện tích đất nghiên cứu đấu nối giao thông, đất tôn giáo: 1,73ha.
(3) Tính chất, chức năng Khu công nghiệp Ngũ Phúc (giai đoạn 1)
- Tính chất: Là khu công nghiệp đa ngành, định hướng khu công nghiệp sinh thái, công nghiệp công nghệ cao (điện tử, điện lạnh, thiết bị điện,...), công nghiệp hỗ trợ. 3 (Loại hình cụ thể của Khu công nghiệp được nghiên cứu, chấp thuận trong bước lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định).
- Chức năng: Khu sản xuất công nghiệp, kho bãi, khu dịch vụ, khu hạ tầng kỹ thuật, cây xanh chuyên dụng.. và hệ thống giao thông, bãi đỗ xe.
Nội dung quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Ngũ Phúc (giai đoạn 1) tỷ lệ 1/2000 (Hình ảnh Internet)
Quy hoạch cơ cấu sử dụng đất tại Khu công nghiệp Ngũ Phúc (giai đoạn 1)
- Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch là 238,60ha, bao gồm:
+ Đất Sản xuất công nghiệp, kho bãi: có tổng diện tích 172,52ha chiếm 72,83% tổng diện tích khu công nghiệp là đất xây dựng các nhà máy xí nghiệp công nghiệp và kho tảng bến bãi
+ Đất khu dịch vụ, công cộng: có tổng diện tích 7,91ha chiếm 3,34% là Khu hành chính điều hành, khu dịch vụ công cộng, cơ sở lưu trú, Trụ sở lực lượng công an, đảm bảo an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn... có tầng cao tối đa là 12 tầng và 01 tầng hầm là bãi đỗ xe.
+ Đất cây xanh chuyên dụng: có tổng diện tích 28,62ha chiếm 12,08% tổng diện tích khu công nghiệp, đảm bảo diện tích theo QCVN 01:2021/BXD là cây xanh cách ly khu công nghiệp, cây xanh cách ly đường điện, cây xanh cách ly các công trình hạ tầng kỹ thuật...
+ Đất hạ tầng kỹ thuật: có tổng diện tích 2,63ha chiếm 1,11% tổng diện tích khu công nghiệp. là đất xây dựng 01 trạm biến 110kV Ngũ Phúc; 01 Trạm bom tăng áp; 01 trạm xử lý nước thải.
+ Đất giao thông: ngoài ô quy hoạch có diện tích khoảng 25,19ha chiếm 10,63% tổng diện tích khu công nghiệp.
- Đất ngoài khu công nghiệp:
+ Đất giao thông đấu nối từ khu công nghiệp đến đường tỉnh 354 có quy mô 1,12ha
+ Đất di tích, tôn giáo: có tổng diện tích 0,61ha là chùa Mai Dương nằm trong ranh giới quy hoạch.
Nội dung quy hoạch cơ cấu sử dụng đất và tỷ lệ cân bằng đất trong khu quy hoạch được cụ thể theo các bảng tính toán sau
TT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ (%) theo QCVN 01:2021/BXD |
I | Khu công nghiệp | 236,87 | 100,00 | |
1 | Đất công nghiệp | 172,52 | 72,83 | |
2 | Đất cây xanh | 28,62 | 12,08 | |
3 | Đất dịch vụ, công cộng | 7,91 | 3,34 |
|
4 | Đất hạ tầng | 2,63 | 1,11 | ≥ 1% |
5 | Đất giao thông | 25,19 | 10,63 |
|
a | Bãi đỗ xe | 1,07 | 0,45 |
|
b | Đường giao thông | 24,12 | 10,18 | ≥ 10% |
II | Đầu nối giao thông | 1,12 |
|
|
III | Đất tôn giáo | 0,61 |
|
|
IV | Tổng diện tích nghiên cứu | 238,60 |
|
|
* Ghi chú: Khu công nghiệp Ngũ Phúc (Giai đoạn 1) có tỷ lệ tổng diện tích cây xanh >10%, giao thông >10%, Đất khu kỹ thuật > 1%, đáp ứng tỉ lệ theo quy định tại bảng Bảng 2.6: QCVN 01:2021/BXD. Tỷ lệ tối thiểu tổng diện tích đất cây xanh, giao thông (bao gồm cả bãi đỗ xe), các khu kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp đạt 27,16%>25% đạt tiêu chí khu công nghiệp sinh thái (theo điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ).
Quy định về đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp như sau:
- Khu công nghiệp được đầu tư theo các loại hình khác nhau, bao gồm: khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái và khu công nghiệp công nghệ cao (sau đây gọi chung là khu công nghiệp).
- Khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế được tổng hợp vào quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, trình phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp điều chỉnh khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế thì thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Điều kiện, trình tự và thủ tục đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Điều kiện, trình tự và thủ tục đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp mở rộng thực hiện theo quy định tương tự khu công nghiệp mới, trừ trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 9 Nghị định 35/2022/NĐ-CP
- Mỗi khu công nghiệp có một hoặc nhiều chủ đầu tư hạ tầng, nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
- Khu công nghiệp được xác định là đã được thành lập kể từ ngày cấp có thẩm quyền:
+ Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
+ Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư.