Kinh nghiệm làm hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM chuẩn quy định 2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Kinh nghiệm làm hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM chuẩn quy định 2025
Mua nhà ở xã hội là một trong những chính sách thiết thực được đề ra nhằm giải quyết vấn đề nhà ở cho một số đối tượng cụ thể trong xã hội. Tuy nhiên, việc mua nhà ở xã hội không phải lúc nào cũng diễn ra suôn sẻ do nhu cầu của nhiều đối tượng và sự phân hóa của các nhóm đối tượng đều là hoàn toàn khác nhau làm phát sinh nhiều mối quan hệ xã hội phức tạp cần được giải quyết. Nhưng không phải bất kỳ người có nhu cầu nào cũng sẽ nắm vững được pháp lý, hiểu rõ được các quy định và nắm được các yếu tố thực tế trong vấn đề.
Chính vì thế, nội dung sau đây là vấn đề về kinh nghiệm làm hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM chuẩn quy định 2025:
[1] Đầu tiên cần xác định, hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM cần những gì theo quy định pháp luật?
- Đơn đăng ký mua nhà, thuê mua theo Mẫu 01.
- Giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách về nhà ở xã hội (Bản sao có chứng thực hoặc bản gốc tuỳ theo loại giấy tờ).
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng là: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác căn cứ vào hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở:
+ Đối với trường hợp chưa có nhà ở sử dụng Mẫu 02 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Đối với trường hợp có nhà ở sử dụng Mẫu 03 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
- Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập theo Mẫu 04 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
- Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) theo Mẫu 05 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu bản sao công chứng của cả 02 vợ chồng hoặc từng thành viên đối với hộ gia đình.
- Giấy đăng ký kết hôn/Xác nhận tình trạng hôn nhân bản sao công chứng/ Hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân từ UBND xã, phường.
- Ảnh 4x6 mỗi thành viên trong gia đình (Mỗi người 01 ảnh).
[2] Để mua nhà ở xã hội có bắt buộc phải có giấy xác nhận cư trú là thường trú hoặc tạm trú tại địa phương mua nhà ở xã hội đó không?
Trên cơ sở thực hiện đối chiếu và so sánh như sau, căn cứ điểm b khoản 1 Điều 51 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:
Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:
...
b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;
...
Và so sánh với quy định các hồ sơ cần thiết để mua nhà ở xã hội đã được phân tích trước đó quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD thì KHÔNG còn quy định yêu cầu người muốn mua nhà ở xã hội phải đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại đơn vị hành chính nơi bán nhà ở xã hội đó nữa.
[3] Một số lưu ý khi điền đơn đăng ký mua, thuê mua hoặc thuê nhà ở xã hội
- Tại mục "Hình thức đăng ký" khách hàng có nhu cầu phải chọn chính xác vào loại hình thức mà mình cần đó là mua nhà ở xã hội, hoặc thuê mua nhà ở xã hội hoặc thuê nhà ở xã hội.
- Tại mục "Kính gửi" người có nhu cầu phải thực hiện điền để gửi tới Chủ đầu tư xây dựng của nhà ở xã hội mình có nhu cầu.
- Tại mục "Nghề nghiệp" người có nhu cầu phải điền đúng công việc đang làm nếu đang làm việc trong cơ quan, tổ chức.
Trong trường hợp lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...
- Tại mục "Nơi làm việc" nếu người có nhu cầu đang làm việc thì mới thực hiện điền vào mục này.
Lưu ý: Trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Tại mục "Thuộc đối tượng" người có nhu cầu thực hiện xác định đúng bản thân là người thuộc đối tượng nào trong nhóm đối tượng ĐƯỢC MUA nhà ở xã hội.
- Tại mục "Họ và tên của các thành viên trong hộ gia đình" ghi đầy đủ các nội dung về họ và tên, mối quan hệ của từng thành viên trong gia đình với người đứng tên trên đơn.
- Tại mục "Đối với đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023 thì đánh dấu vào một trong hai ô dưới đây" thì các nhóm đối tượng được nhắc đến là:
Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đánh dấu vào mục "Trường hợp là người độc thân: Thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi tôi làm việc xác nhận" NẾU đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động là người độc thân thì mức thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng.
Thẩm quyền cấp xác nhận điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong trường hợp nếu không có hợp đồng lao động hoặc đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng mức thu nhập hàng tháng của người đứng đơn và vợ/chồng của người đứng đơn không quá 30 triệu đồng.
Thẩm quyền cấp xác nhận điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tại mục "Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở" đang nhắc tới đối tượng bao gồm:
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Tại mục "Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết ....." Cần ghi rõ nội dung được giải quyết là mua, thuê mua hoặc thuê thì ở xã hội.
[4] Một số vấn đề khi làm thủ tục giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để mua nhà ở xã hội
Tùy thuộc vào tính thực tế của từng đối tượng sẽ thực hiện sử dụng biểu mẫu khác nhau, chi làm 02 nhóm như sau:
Đối với trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình:
- Thực hiện xin xác nhận điều kiện nhà ở tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện thuộc tỉnh/Thành phố nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
- Tại mục "Nơi ở hiện tại" điền nơi thường trú hoặc tạm trú, nơi mà người đứng tên trên giấy thường xuyên sinh sống.
- Tại mục "Là đối tượng" cần điền đúng đối tượng được giải quyết chính sách mua nhà ở xã hội.
- Tại mục "Tôi và vợ/chồng tôi (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) tại tỉnh/Thành phố (nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân)" phải ghi rõ tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Đối với trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú đối với trường hợp người kê khai có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người là cơ quan có thẩm quyền cấp xác nhận.
- Tại mục "Họ và tên các thành viên trong hộ gia đình" chỉ liệt kê vợ/chồng của người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
- Tại mục "Tôi hoặc vợ/chồng tôi (nếu có) cam kết có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) số: ……………………, diện tích sàn sử dụng nhà ở ………m2, diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người tại tỉnh/Thành phố…………….. (nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân)." được tính xác định như sau:
+ Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.
+ Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở, vợ/chồng người kê khai (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
Đối với trường hợp, làm thủ tục giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để mua nhà ở xã hội online thông qua Dịch vụ công quốc gia
Bước 1: Truy cập và đăng nhập vào trang web https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Bước 2: Vào thanh tìm kiếm trên màn hình nhập "Cung cấp thông tin dữ liệu đất đai" và chọn dự liệu hiện ở hàng đầu tiên dành cho cá nhân (Hàng thứ 2 dành cho doanh nghiệp).
Bước 3: Tại mục bên phải, chọn tỉnh/thành phố và phường/xã sau đó chọn "Đồng ý".
Bước 4: Sau khi Dịch vụ công quốc gia hiện ra các danh sách dịch vụ công thì tiếp tục tìm kiếm mục của thủ tục "QT-36.T.2.2" chọn vào "Nộp trực tuyến".
Bước 5: Sau khi giao diện chuyển đến nội dung của nộp hồ sơ thì thực hiện các thủ tục sao:
- Tại ô "Dịch vụ công" chọn vào mục đầu tiên "Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp...."
- Về mục thông tin người nộp hồ sơ thực hiện điền giống như Mẫu số 02 đã có những lưu ý trước đó.
Lưu ý: Tại mục "Địa chỉ" không bắt buộc là địa chỉ thường trú, có thể điền địa chỉ để Văn phòng đăng ký đất đai có thể gửi thư, trả kết quả qua địa chỉ đó.
Trong trường hợp thực hiện nộp hộ, chọn thông tin người ủy quyền và tiến hành điền theo thông tin của mẫu 02 (Tại mục thông tin người ủy quyền thực hiện điền thông tin của người đứng tên trên giấy để chứng minh mua nhà ở xã hội).
- Tại Mục thành phần hồ sơ cần cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu. Cần lưu ý:
+ Tại mục số 02 về "Văn bản ủy quyền" nếu có thực hiện ủy quyền cần có văn bản có xác nhận chính thức của Văn phòng công chứng hoặc Phòng Tư pháp của xã/phường.
+ Tại mục số 03 về "Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai" cần chuẩn bị các hồ sơ gồm: Căn cước công dân của cả 02 đối tượng là vợ và chồng, Giấy đăng ký kết hôn đã photo công chứng, chứng thực; Bản quét thông tin Qr Code trên căn cước công dân (Chụp lại ảnh màn hình rồi in ra); cùng biểu mẫu 02.
+ Tại mục số 04 thực hiện kê khai sau đó in hoặc scan.
Bước 5: Sau khi đã tải đầy đủ hồ sơ thì chọn Lưu và nộp hồ sơ.
[5] Một số lưu ý khi điền giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập:
Đối với, lao động có hợp đồng:
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người có nhu cầu mua nhà ở xã hội thực nhận lương hàng tháng là đơn vị có quyền cấp.
- Xác nhận thu nhập thực tế gồm Bảng tiền công, tiền lương, không yêu cầu phải thực hiện sao kê ngân hàng để chứng minh thu nhập.
- Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
- Thời hạn xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội
Đối với, lao động làm việc tự do:
- Trường hợp không có công việc, không đi làm (Làm nội trợ,...) thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng đó nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Đối với, nhóm đối tượng khác:
- Đối với đối tượng là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thì kê khai thu nhập hàng tháng thực nhận do cơ quan, đơn vị nơi công tác quản lý xác nhận (Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội).
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 không thuộc trường hợp phải chứng minh thu nhập.
Một số luu ý chung:
Nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng
Như vậy, mức thu nhập khi xác định đã kết hôn là tổng thu nhập hàng tháng của cả 02 không xác định dựa trên từng đối tượng cụ thể, ví như việc xác định bắt buộc chồng và vợ có thu nhập không quá 15 triệu đồng mỗi người là không có căn cứ.
(Căn cứ Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP)
[6] Một số giấy tờ khác theo yêu cầu bao gồm:
- Căn cước công dân của 2 vợ chồng và giấy khai sinh của các con
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Nộp ảnh 4×6 của mỗi thành viên trong gia đình mỗi người 01 ảnh
- Giấy tờ vay vốn: Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng, giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp (nếu có).
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo! Bởi kinh nghiệm mang tính thực tế, tùy thuộc vào yêu cầu và tình huống phát sinh cụ thể sẽ có những thay đổi. Nhà đầu tư hoặc khách hàng nếu có nhu cầu thực tế thì cần liên hệ xác minh thông tin cuối cùng với chủ đầu tư, chuyên gia về bất động sản chuyên nghiệp hoặc luật sư để có quyết định chính xác nhất.
Kinh nghiệm làm hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM chuẩn quy định 2025 (Hình từ Internet)
Nhà ở xã hội tại TPHCM có phải đối tượng chịu lệ phí trước bạ không?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định như sau:
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
2. Thuyền, kể cả du thuyền quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là các loại thuyền, kể cả du thuyền phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là các bộ phận thay thế làm thay đổi số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Theo đó, nhà ở xã hội tại TPHCM cũng là một trong những đối tượng chịu lệ phí trước bộ thuộc nhóm nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.