Khu đô thị đại học Nam Cao được xây dựng ở đâu?
Nội dung chính
Khu đô thị đại học Nam Cao được xây dựng ở đâu?
Dự án Khu đô thị Đại học Nam Cao được triển khai tại phường Tân Hiệp, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, nằm cách trung tâm Hà Nội khoảng 50 km về phía Nam.
Đây là phần nằm trong khu quy hoạch Khu đại học Nam Cao, giáp ranh với thị xã Duy Tiên.
Khu đô thị Đại học Nam Cao có kết nối giao thông lợi thế gần cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ – Ninh Bình và Quốc lộ 1A tạo điều kiện kết nối thuận lợi đến các tỉnh Bắc Trung Bộ và Thủ đô Hà Nội.
Theo quyết định mới của UBND tỉnh Hà Nam, tổng diện tích đất được giao cho Công ty TNHH Liên doanh Việt – SK Group đến 138,13 ha, trong đó khoảng 124 ha được giao miễn phí để phát triển hạ tầng kỹ thuật và xã hội bao gồm đất cây xanh, mặt nước, giao thông, y tế, giáo dục, bãi đỗ xe, trung tâm đào tạo, và quỹ đất tái định cư.
Bên cạnh đó, có 14 ha đất có thu phí để xây dựng nhà ở thấp tầng như biệt thự và liền kề, với thời hạn sử dụng không quá 50 năm và gần 0,84 ha được thuê để phục vụ mục đích thương mại và mầm non.
Khu đô thị đại học Nam Cao được xây dựng ở đâu? (hình từ internet)
Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thế nào?
Theo quy định tại Điều 17 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
- Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
+ Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);
+ Lập nhiệm vụ quy hoạch;
+ Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;
+ Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
+ Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch;
+ Lập quy hoạch;
+ Thẩm định quy hoạch;
+ Phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp lập quy hoạch chi tiết đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật và cụm công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu đã được phê duyệt thì không phải thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
- Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn.
Chương trình phát triển đô thị bao gồm các nội dung nào?
Theo quy định tại khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP về chương trình phát triển đô thị bao gồm một số hoặc toàn bộ các nội dung sau đây:
- Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm; cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình;
- Chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị;
- Các chương trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị, các khu vực phát triển đô thị (nếu có) để tập trung đầu tư hình thành đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và kiến trúc cảnh quan đô thị theo từng giai đoạn;
- Các chương trình, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị;
- Nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công, kết quả dự kiến theo khung thời gian hàng năm, 05 năm và 10 năm;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị.
- Nội dung chương trình phát triển đô thị tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương
+ Đối với tỉnh: nội dung quy định tại các điểm a, d, đ và e khoản 3 Điều này; danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị để thực hiện phương án phát triển hệ thống đô thị tỉnh theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm, cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình;
+ Đối với thành phố trực thuộc trung ương: nội dung quy định tại điểm a khoản này, điểm b khoản 3 Điều này; điểm c khoản 3 Điều này đối với các quận và các khu vực dự kiến mở rộng các quận hoặc thành lập quận mới.
- Nội dung chương trình phát triển đô thị thành phố, thị xã thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương; thị trấn thuộc huyện
+ Đối với thành phố, thị xã thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương: nội dung quy định tại khoản 3 Điều này;
+ Đối với thị trấn: gồm một số hoặc toàn bộ nội dung quy định tại khoản 3 Điều này nhưng phải bảo đảm nội dung quy định tại các điểm a, b và e khoản 3 Điều này.
- Nội dung chương trình phát triển đô thị khu vực dự kiến hình thành đô thị mới
+ Đối với khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương: nội dung quy định tại điểm b khoản 3, điểm a khoản 4 Điều này; điểm b khoản 3 Điều này đối với khu vực dự kiến thành lập quận, phường trực thuộc quận theo quy hoạch đô thị được duyệt;
+ Đối với khu vực dự kiến hình thành đô thị mới không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này: nội dung gồm một số hoặc toàn bộ nội dung quy định tại khoản 3 Điều này nhưng phải bảo đảm các nội dung quy định tại các điểm a, b và e khoản 3 Điều này.