Hà Nội: Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2 2025?
Mua bán nhà đất tại
Nội dung chính
Hà Nội: Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2 2025?
Dưới đây là thông tin chi tiết về các khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ tại Hà Nội mới nhất 2025
(1) Lệ phí trước bạ
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định, nhà đất là đối tượng thuộc diện phải đóng lệ phí trước bạ.
Theo đó, Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ.
Căn cứ theo Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ, sổ hồng được quy định như sau:
Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5% |
Trong đó:
+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
Ví dụ: Ông A một mảnh đất với diện tích 200m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của ông A là 02 triệu đồng/m2, khi được cấp Giấy chứng nhận ông A phải nộp lệ phí trước bạ là: Lệ phí trước bạ = (02 triệu đồng x 200m2) x 0.5% = 02 triệu đồng |
(2) Tiền sử dụng đất
Theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Tùy vào đối tượng mà thu tiền sử dụng đất được quy định khác nhau.
(3) Tiền thuê đất
Căn cứ Khoản 45 Điều 3 và khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
(4) Lệ phí cấp sổ đỏ
Quy định về lệ phí cấp sổ đỏ năm 2025 ở thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, cụ thể:
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu lệ phí | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Các phường thuộc quận, thị xã | Khu vực khác | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận mới | ||||
| - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
2 | Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | ||||
| - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ lần | 20.000 | 10.000 | 50.000 |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ lần | 50.000 | 25.000 | 50.000 |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/ lần | 28.000 | 14.000 | 30.000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/ văn bản | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
(5) Phí thẩm định hồ sơ
Quy định về lệ phí cấp sổ đỏ năm 2025 ở thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, cụ thể:
TT | Nội dung thu | Mức thu phí |
1 | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất | 1.000 Đồng/m2; tối đa 7.500.000 Đồng/hồ sơ |
2 | Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 Đồng/hồ sơ |
(6) Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014 và Điều 247 Luật Đất đai 2024 thì khi làm sổ đỏ, người chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đóng thuế thu nhập cá nhân, trừ các trường hợp khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.
Từ những quy định trên, sau khi được cấp Sổ đỏ người sử dụng đất phải nộp các khoản tiền trên theo thông báo của cơ quan thuế.
Như vậy đối với việc làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2 tại Hà Nội được tính dựa trên ví dụ tham khảo sau:
Ví dụ cách tính số tiền khi làm sổ đỏ cho 1m2 đất ở vị trí 1 đường Phan Đình Phùng Quận Hà Đông Hà Nội
Diện tích đất tại : 50 m²
Giá đất theo bảng giá của UBND tỉnh: 61.851.000 đồng/m²
(Giá đất vị trí 1 từ đầu đường đến cuối đường đường đường Phan Đình Phùng Quận Hà Đông Hà Nội)
Các chi phí bao gồm:
Lệ phí trước bạ: 0.5% × (50 m² × 61.851.000 đồng/m²) = 15.462.750 đồng
Phí thẩm định hồ sơ: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thì không phải nộp ( Mục 12 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND)
Phí cấp sổ đỏ: 100.000 đồng
Như vậy, chi phí làm sổ đỏ cho 1 m² đất là khoảng 311.255 đồng
Lưu ý: Thông tin " Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2 2025" chỉ mang tính chất tham khảo. Ví dụ minh họa chỉ áp dụng trong trường hợp làm sổ đỏ lần đầu, được miễn phí thẩm định hồ sơ, tại vị trí đất có giá 61.851.000 đồng/m² theo bảng giá Nhà nước.
Hà Nội: Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2 2025? (Hình ảnh Internet)
Bảng giá đất tại Hà Nội? Tra cứu bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất
Ngày 20/12/2024 vừa qua, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội - Trần Sỹ Thanh đã ban hành Quyết định 71/2024/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31-12-2019 nhằm quy định và điều chỉnh bảng giá đất tại thủ đô Hà Nội.
- Giá đất cao nhất tại Hà Nội là: 695.304.000 đ
- Giá đất thấp nhất tại Hà Nội là: 35.000 đ
- Giá đất trung bình tại Hà Nội là: 39.602.958 đ
>>> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI TPHCM MỚI NHẤT: TẠI ĐÂY
Ngoài ra, bảng giá đất tại Hà Nội được sử dụng để làm căn cứ trong 12 trường hợp sau đây
- Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư..;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.