Hà Nội công chứng mua nhà đất ở đâu uy tín?
Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội
Nội dung chính
Hà Nội công chứng mua nhà đất ở đâu uy tín?
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất là một quy trình pháp lý quan trọng, nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các bên liên quan.
Dưới đây là gợi ý những địa điểm công chứng mua nhà đất ở đâu uy tín
| STT | Tên tổ chức hành nghề | Địa chỉ |
| 1 | Phòng công chứng số 1 | Số 310 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng |
| 2 | Phòng công chứng số 2 | Số 654 Nguyễn Văn Cừ, phường Gia Thụy, quận Long Biên |
| 3 | Phòng công chứng số 3 | Số 6 Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy |
| 4 | Phòng công chứng số 4 | Tầng 1 nhà N4D, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân |
| 5 | Phòng công chứng số 5 | Đường Phù Lỗ, huyện Sóc Sơn |
| 6 | Phòng công chứng số 6 | Số 18 Kim Đồng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai |
| 7 | Phòng công chứng số 7 | KĐT Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông |
| 8 | Phòng công chứng số 8 | Đường La Thành, phường Phú Thịnh, thị xã Sơn Tây |
| 9 | Phòng công chứng số 9 | Xã Đại Thịnh, huyện Mê |
| 10 | Phòng công chứng số 10 | Thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì |
| 11 | Văn phòng công chứng Nguyễn Tú | Số 92C phố Lý Thường Kiệt, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm |
| 12 | Văn phòng công chứng Hoàn Kiếm | Số 74 phố Nguyễn Hữu Huân, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm |
| 13 | Văn phòng công chứng Tạ Hiền | Số 73 Quán Thánh, phường Quán Thánh, quận Ba Đình |
| 14 | Văn phòng công chứng Trần Hằng | Số 28 phố Liễu Giai, phường Cống Vị, quận Ba Đình |
| 15 | Văn phòng công chứng Phạm Nguyễn | Số 29 Trần Quang Diệu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa |
*Lưu ý: Địa chỉ công chứng mua nhà đất tại Hà Nội trên là địa chỉ trước sáp nhập để tra cứu địa chỉ chính xác truy cập vào website:https://thuviennhadat.vn/sap-nhap-tinh
Ngoài ra, mọi thông tin cung cấp trong bài viết này chỉ mang tính tham khảo. Cần kiểm tra lại thông tin cụ thể với các cơ quan chức năng hoặc văn phòng công chứng trước khi thực hiện bất kỳ giao dịch nào.

Hà Nội công chứng mua nhà đất ở đâu uy tín? (Hình từ Internet)
Quy định về phòng công chứng mới nhất
Căn cứ theo Điều 20 Luật Công chứng 2024 có nêu rõ quy định về phòng công chứng như sau:
- Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
- Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Công chứng 2024, pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có từ 02 công chứng viên trở lên; tại các địa bàn cấp huyện được thành lập Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân thì Phòng công chứng có thể có 01 công chứng viên;
+ Có trụ sở đáp ứng đủ các điều kiện do Chính phủ quy định.
- Người đại diện theo pháp luật của Phòng công chứng là Trưởng Phòng công chứng, do Giám đốc Sở Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật. Trưởng Phòng công chứng phải là công chứng viên và đã hành nghề công chứng từ đủ 02 năm trở lên.
- Tên của Phòng công chứng bao gồm cụm từ “Phòng công chứng” kèm theo số thứ tự thành lập và tên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Phòng công chứng được thành lập.
- Con dấu của Phòng công chứng không có hình quốc huy. Phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định thành lập. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khắc dấu được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.
- Việc đăng báo thông tin về thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
Theo đó, mức thu như sau:
STT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
