Giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại cao tốc Trung Lương Mỹ Thuận từ 01/11/2025 (giai đoạn 1)
Mua bán Đất tại Đồng Tháp
Nội dung chính
Giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại cao tốc Trung Lương Mỹ Thuận từ 01/11/2025 (giai đoạn 1)
Ngày 10/10/2025, UBND tỉnh Đồng Tháp đã có Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2025 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2025) quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận giai đoạn 1 theo hình thức hợp đồng BOT (giai đoạn đầu tư phân kỳ).
Cụ thể, giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại cao tốc Trung Lương Mỹ Thuận giai đoạn 1 theo hình thức hợp đồng BOT (giai đoạn đầu tư phân kỳ) (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), như sau:
Đơn vị tính: đồng/xe/km
TT | Nhóm | Phương tiện | Mức giá (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) |
---|---|---|---|
1 | 1 | Xe dưới 12 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 02 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 2.091 |
2 | 2 | Xe từ 12 chỗ đến 30 chỗ; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 3.136 |
3 | 3 | Xe từ 31 chỗ trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 3.436 |
4 | 4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container dưới 40 feet | 4.418 |
5 | 5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container từ 40 feet trở lên | 6.382 |
Trên đây là giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại cao tốc Trung Lương Mỹ Thuận giai đoạn 1 từ ngày 01/11/2025.
Giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại cao tốc Trung Lương Mỹ Thuận từ 01/11/2025 (giai đoạn 1) (Hình từ Internet)
Mức giá cụ thể, mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ được xác định theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 32/2024/TT-BGTVT quy định về nguyên tắc xác định mức giá cụ thể, mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ:
Điều 6. Nguyên tắc xác định mức giá cụ thể, mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Mức giá cụ thể cho một lần phương tiện sử dụng dịch vụ đường bộ (sau đây gọi tắt là mức giá lượt) không cao hơn mức giá tối đa đối với từng loại phương tiện theo Quyết định ban hành mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Mức giá tháng là mức thu đối với một phương tiện tham gia giao thông qua trạm thu phí trong thời hạn 30 ngày. Mức giá tháng được tính bằng 30 (ba mươi) lần mức giá quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá quý là mức thu đối với một phương tiện tham gia giao thông qua trạm thu phí trong thời hạn 90 ngày. Mức giá quý được tính bằng 3 (ba) lần mức giá tháng và chiết khấu 10%.
4. Mức giá lượt, mức giá tháng, mức giá quý cho dịch vụ sử dụng đường bộ đối với từng dự án áp dụng cho từng loại phương tiện được cơ quan có thẩm quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án thống nhất tại hợp đồng dự án.
5. Căn cứ tình hình kinh tế xã hội theo từng thời kỳ của địa phương nơi đặt trạm thu phí sử dụng đường bộ, các bên ký hợp đồng dự án thống nhất mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ trên nguyên tắc đảm bảo tính khả thi về phương án tài chính của dự án, đảm bảo hài hòa lợi ích Nhà nước, Nhà đầu tư, người sử dụng dịch vụ đường bộ và phù hợp với quy định của pháp luật.
[...]
Như vậy, theo quy định pháp luật mức giá cụ thể, mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ được xác định theo nguyên tắc sau đây:
- Mức giá lượt cho dịch vụ sử dụng đường bộ không vượt quá mức giá tối đa do Bộ Giao thông vận tải quy định cho từng loại phương tiện.
- Mức giá tháng áp dụng cho một phương tiện qua trạm thu phí trong 30 ngày, bằng 30 lần mức giá lượt.
- Mức giá quý áp dụng cho một phương tiện qua trạm thu phí trong 90 ngày, bằng 3 lần mức giá tháng và được chiết khấu 10%.
- Mức giá lượt, giá tháng, giá quý cho từng dự án sẽ được thống nhất giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư trong hợp đồng dự án.
- Dựa trên tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, các bên có thể thống nhất mức giảm giá và đối tượng giảm giá, đảm bảo tính khả thi tài chính của dự án và hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng dịch vụ.
Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ là bao nhiêu? Căn cứ định giá dịch vụ sử dụng đường bộ ra sao?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 32/2024/TT-BGTVT quy định về định giá dịch vụ sử dụng đường bộ cụ thể:
Điều 4. Định giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ được định giá theo nguyên tắc và căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Giá.
[...]
Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 22 Luật Giá 2023 quy định về nguyên tắc và căn cứ định giá của Nhà nước như sau:
Điều 22. Định giá dịch vụ sử dụng đường bộ
[...]
2. Căn cứ định giá của Nhà nước được quy định như sau:
a) Yếu tố hình thành giá của hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm định giá hoặc thời gian xác định yếu tố hình thành giá trong phương án giá phù hợp với đặc điểm, tính chất của hàng hóa, dịch vụ;
b) Quan hệ cung cầu của hàng hóa, dịch vụ, nhu cầu của thị trường và sức mua của đồng tiền; khả năng thanh toán của người tiêu dùng;
c) Giá thị trường trong nước, thế giới và khả năng cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ.
[...]
Căn cứ Điều 5 Thông tư 32/2024/TT-BGTVT quy định về mức giá cho dịch vụ sử dụng đường bộ như sau:
Điều 5. Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ
Mức giá tối đa cho một lần sử dụng dịch vụ đường bộ là mức thu tối đa quy định cho một lượt phương tiện khi tham gia giao thông qua trạm thu phí.
[...]
Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ là mức thu cao nhất áp dụng cho mỗi lượt phương tiện khi qua trạm thu phí.
Như vậy, theo quy định căn cứ định giá dịch vụ sử dụng đường bộ bao gồm:
- Các yếu tố hình thành giá hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm định giá.
- Quan hệ cung cầu, nhu cầu thị trường, sức mua và khả năng thanh toán của người tiêu dùng.
- Giá thị trường trong nước và quốc tế, cùng với khả năng cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ.