10:25 - 01/08/2025

Giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất 2025 tại Gia Lai

Giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất 2025 tại Gia Lai? Bảng giá đất Gia Lai được sử dụng trong các trường hợp nào?

Mua bán Đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán Đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất 2025 tại Gia Lai

    Dưới đây là cách tính Giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất 2025 tại Gia Lai, có thể tham khảo:

    * Tiền sử dụng đất

    Theo khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư thì tiền sử dụng đất tính như sau:

    Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

    =

    Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

    -

    Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

    Trong đó:

    (1) Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất tính như sau:

    Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

    =

    Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích

    x

     Giá đất tính tiền sử dụng đất

    (2) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:

    - Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:

    Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất x Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất.

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo Luật Đất đai 2024 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

    Theo đó, thời gian thực hiện sáp nhập 2025 là từ ngày 01/07/2025 còn bảng giá đất thì được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Điều 159. Bảng giá đất
    [...]
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
    [...]

    Như vậy, sau sáp nhập 2025 vẫn áp dụng bảng giá đất hiện tại theo từng khu vực cho đến khi có quy định mới sửa đổi, bổ sung.

    Căn cứ theo khoản 12 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định thực hiện sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.

    >> Tra cứu bảng giá đất Gia Lai mới

    Quyết định 43/2025/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai điều chỉnh bảng giá đất có hiệu lực từ 20/6/2025 đến hết 31/12/2025

    Quyết định 43/2025/QĐ-UBND đã sửa đổi bổ sung các Phụ lục về bảng giá đất năm 2025 17 địa phương sau: TP. Pleiku, Chư Păh, Đak Đoa; huyện Đak Pơ, Chư Pưh, Phú Thiện, thị xã An Khê, huyện Kbang, Krông Pa, Chư Prông, Mang Yang, thị xã Ayun Pa, huyện Ia Pa, Chư Sê, Ia Grai, Kông Chro, Đức Cơ.

    >> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT GIA LAI TRỰC TUYẾN: TẠI ĐÂY

    Theo đó, tại Quyết định 39/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định, giá đất trong bảng giá đất Bình Định tại Quyết định 29/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định được sửa đổi bổ sung như sau:

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quyết định số 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (năm 2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định, như sau:
    [...]
    4. Bổ sung giá đất ở là 8.700.000 đ/m2 đối với tuyến đường Lộ giới 18m (Từ N14 đến N25) và ĐS 12, lộ giới 16m thuộc Khu dân cư đường Tôn Thất Tùng nối dài về phía Đông, phường Nhơn Hưng tại số thứ tự số 6 mục V Bảng giá số 9.

    Như vậy, tính đến hiện tại (1/8/2025), bảng giá đất Bình Định 2025 được quy định bởi các văn bản sau:

    Quyết định 65/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định có hiệu lực từ 01/01/2020

    Quyết định 29/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định

    Quyết định 39/2025/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất kèm theo Quyết định 29/2025/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành

    >> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH ĐỊNH TRỰC TUYẾN: TẠI ĐÂY

    - Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê 01 lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:

    Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

    =

    Diện tích đất thu tiền thuê đất x Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

    _____________________

    x

    Thời hạn sử dụng đất còn lại

    Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

    Trong đó:

    Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: Là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê.

    Thời hạn sử dụng đất còn lại = Thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng - Thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.

    (Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại không tròn năm thì tính theo tháng, nếu không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng ≥15 ngày được tính là tròn 01 tháng; còn <15 tháng thì không tính tiền sử dụng đất)

    - Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng: Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

    Lưu ý: Nếu tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ≤ tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

    * Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

    Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

    Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

    Như vậy, lệ phí cấp Giấy chứng nhận sẽ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tự quyết định áp dụng đối với địa phương của mình nên sẽ không có sự đồng nhất trên cả nước. Tuy nhiên, mức thu thường sẽ từ 100.000 đồng trở xuống cho mỗi sổ đỏ mới được cấp.

    * Lệ phí trước bạ

    Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.

    Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

    * Phí thẩm định hồ sơ

    Phí thẩm định hồ so do HĐND các tỉnh, thành quy định:

    Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ khi sang tên nhà đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nên mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ khác nhau.

    Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

    Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

    Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận tỉnh Gia Lai cũ

    Tại Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND, mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:

    Nội dung công việc

    Mức thu (đồng/hồ sơ)

     

    Phường, thị trấn

    Nông thôn

     

    Các trường hợp đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100, 101 Luật Đất đai năm 2013, có diện tích đo đạc:

     

     

    - Hồ sơ có diện tích dưới 500 m2

    650.000

    460.000

    - Hồ sơ có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

    680.000

    490.000

    - Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2

    750.000

    550.000

    - Hồ sơ có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2

    810.000

    620.000

    - Hồ sơ có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2

    880.000

    680.000

    - Hồ sơ có diện tích từ 10.000 m2 (01 ha) trở lên

    1.110.000

    780.000

    * Riêng đối với hồ sơ đăng xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người được cơ quan có thẩm quyền giao đất, được phép chuyển mục đích sử dụng đất, mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước mức thu phí thẩm định bằng 50% mức quy định trên đây.

     

     

    Các trường hợp khác

    390.000

    260.000

    Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tỉnh Bình Định

    Căn cứ Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND, Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân thu như sau:

    - Tại khu vực đô thị: 200.000 đồng/hồ sơ

    - Tại khu vực nông thôn đồng bằng: 100.000 đồng/hồ sơ

    - Tại khu vực nông thôn miền núi (bao gồm cả phường Bùi Thị Xuân): 50.000 đồng/hồ sơ

    Trên đây là thông tin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất 2025 tại Gia Lai có thể tham khảo.

    Giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất 2025 tại Gia Lai (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất Gia Lai được sử dụng trong các trường hợp nào?

    Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất Gia Lai được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Thủ tục cho phép chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư Gia Lai thực hiện như thế nào?

    Căn cứ Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

    (1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    (2) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    (3) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:

    - Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;

    - Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    (4) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

    (5) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

    (6) Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Đất nông nghiệp sang đất thổ cư Bảng giá đất Gia Lai Bảng giá đất
    1