Giá bán căn hộ Celestine Westlake Tây Hồ là bao nhiêu?
Nội dung chính
Giá bán căn hộ Celestine Westlake Tây Hồ là bao nhiêu?
Dự án Celestine Westlake (còn gọi là Westlake Residential) tọa lạc tại Lô CHC1, khu D6, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, Hà Nội, ngay trên mặt đường Võ Chí Công
Chủ đầu tư là Công ty CP Xây dựng và Kỹ thuật Việt Nam (VINAENCO). Dự án gồm 2 tòa cao 23 tầng nổi, có 4 tầng hầm và khối đế thương mại 3 tầng, trên diện tích đất khoảng 4.334 m². Tổng số lượng căn hộ là 216 căn, thiết kế gồm nhiều loại từ 1 đến 6 phòng ngủ, bao gồm Duplex và Penthouse cao cấp.
Theo kế hoạch, dự án dự kiến bàn giao vào quý II/2027. Căn hộ có pháp lý lâu dài đối với người Việt Nam, còn với người nước ngoài là sở hữu có thời hạn khoảng 50 năm. Hiện giá bán trên thị trường dao động từ 140 – 210 triệu đồng/m², tương đương khoảng 13 tỷ cho căn hộ 2 phòng ngủ 84 m². Mức giá này tiệm cận các dự án cao cấp cùng khu vực nhưng vẫn sở hữu lợi thế nổi bật về thiết kế và tiện ích.
Dưới đây là bảng giá bán căn hộ Celestine Westlake Tây Hồ
| Loại căn hộ | Diện tích | Sô lượng căn | Giá bán |
| Căn A: 1PN+1 (1 Phòng ngủ + 1 không gian đa năng) | 53.2 m2 | 36 căn | Tầng 4-7: 142.117.416 – 161.623.728 VNĐ Tầng 8,9,12A: 163.237.632 – 169.396.920 VNĐ Tầng 10,11,12B: 169.730.314 – 176.311.394 VNĐ Tầng 15-23: 177.452.440 – 184.460.570 VNĐ |
| Căn B (2 Phòng ngủ) | 82.2 m2 | 36 căn | Tầng 4-7: 142.365.604 – 162.756.595 VNĐ Tầng 8,9,12A: 164.266.988 – 169.615.215 VNĐ Tầng 10,11,12B: 170.043.073 – 176.583.191 VNĐ Tầng 15-23: 178.380.487 – 186.455.521 VNĐ |
| Căn B1 (2 Phòng ngủ) | 82.2 m2 | 36 căn | Tầng 4-7: 144.216.270 – 163.665.810 VNĐ Tầng 8,9,12A: 164.885.490 – 169.687.980 VNĐ Tầng 10,11,12B: 170.432.366 – 178.140.362 VNĐ Tầng 15-23: 180.787.068 – 187.270.103 VNĐ |
| Căn B2 (2 Phòng ngủ) | 82.2 m2 | 14 căn | Tầng 4-7: 156.284.692 – 173.603.155 VNĐ Tầng 8,9,12A: 201.180.672 – 204.133.575 VNĐ Tầng 10,11,12B: 211.484.195 – 222.486.264 VNĐ Tầng 15-23: 241.242.947 – 249.149.226 VNĐ |
| Căn C1 (3 Phòng ngủ) | 108.1 m2 | 14 căn | Tầng 4-7: 159.359.042 – 176.787.516 VNĐ Tầng 8,9,12A: 211.658.832 – 215.850.096 VNĐ Tầng 10,11,12B: 222.486.264 – 232.265.880 VNĐ Tầng 15-23: 254.083.738 – 262.748.344 VNĐ |
| Căn C2 (3 Phòng ngủ) | 108.1 m2 |
14 căn | Tầng 4-7: 156.284.692 – 173.603.155 VNĐ Tầng 8,9,12A: 201.180.672 – 204.133.575 VNĐ Tầng 10,11,12B: 211.484.195 – 222.486.264 VNĐ Tầng 15-23: 241.242.947 – 249.149.226 VNĐ |
| Căn C3 (3 Phòng ngủ) | 118 m2 | 14 căn | Tầng 4-7: 150.573.298 – 166.378.212 VNĐ Tầng 8,9,12A: 168.833.858 – 174.133.575 VNĐ Tầng 10,11,12B: 181.621.440 – 188.686.880 VNĐ Tầng 15-23: 193.433.625 – 196.368.480 VNĐ |
| Căn C4 (3 Phòng ngủ) | 135.9 m2 | 14 căn | Tầng 4-7: 162.453.393 – 179.972.876 VNĐ Tầng 8,9,12A: 204.885.490 – 212.369.850 VNĐ Tầng 10,11,12B: 221.132.835 – 229.209.750 VNĐ Tầng 15-23: 248.814.720 – 258.293.376 VNĐ |
| Duplex (4PN) | 160.1–190.6 m2 | 8 căn | Tầng 15-23: 260.663.040 – 291.942.605 VNĐ |
| Penthouse (5PN) | 227.1 – 363.4 m2 | 4 căn | Tầng 15-23: 233.111.340 – 299.298.160 VNĐ |
*Lưu ý: Giá bán căn hộ Celestine Westlake Tây Hồ chỉ mang tính tham khảo
Để có thông tin chính xác hơn về giá mua căn hộ theo từng căn cụ thể, vui lòng tham khảo trực tiếp các tin rao bán và cho thuê tại dự án trên các nền tảng uy tín hoặc liên hệ chủ đầu tư/phòng kinh doanh.

Giá bán căn hộ Celestine Westlake Tây Hồ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Giới thiệu tổng quan về dự án Celestine Westlake Tây Hồ
Celestine Westlake mang đến không gian sống chuẩn 5 sao với chuỗi dịch vụ cao cấp: trung tâm thương mại, nhà hàng, café, khu vui chơi trẻ em, phòng sinh hoạt cộng đồng, coworking space, gym – spa, bể bơi bốn mùa và hệ thống an ninh 24/7. Tất cả được quy hoạch khép kín, tạo nên một cộng đồng cư dân đẳng cấp.
Dưới đây là bảng giới thiệu tổng quan về dự án Celestine Westlake Tây Hồ
| Hạng mục | Thông tin |
|---|---|
| Tên dự án | Celestine Westlake |
| Chủ đầu tư | Công ty CP Xây dựng Kỹ thuật Việt Nam (VINAENCO) |
| Đơn vị thi công | Coteccons |
| Vị trí | Lô CHC1, khu D6, Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội (giáp Long Biên, trục Võ Chí Công) |
| Diện tích khu đất | 4.334 m² |
| Diện tích xây dựng | 3.884 m² |
| Quy mô tòa nhà | 2 tòa tháp cao 23 tầng, 4 tầng hầm và 4 tầng đế liên thông |
| Tổng số căn hộ | 216 căn hộ hạng sang (108 căn/tòa, 6 căn/sàn) |
| Diện tích căn hộ | Từ 55,8 m² – 366 m² |
| Loại hình căn hộ | 1–6 phòng ngủ (1N+, 2N, 3N, Duplex, Penthouse) |
| Tiện ích dự án | Nhà hàng, spa, gym, bể bơi bốn mùa, trung tâm thương mại, khu mua sắm,… |
| Thời điểm bàn giao | Quý II/2027 |
Phí quản lý chung cư tại Hà Nội là bao nhiêu?
Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại Quyết định 33/2025/QĐ-UBND năm 2025 không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Nhà chung cư cũ thuộc tài sản công mà chưa được cải tạo, xây dựng lại;
- Nhà chung cư xã hội chỉ để học sinh, sinh viên và công nhân ở theo hình thức tập thể nhiều người trong một phòng;
- Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đã được thống nhất tại Hội nghị nhà chung cư hoặc đã được thỏa thuận chung về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua căn hộ, phần sở hữu riêng khác trong nhà chung cư.
Dưới đây là bảng phí quản lý nhà chung cư tại Hà Nội mới nhất 2025
Loại nhà chung cư | Giá tối thiểu (đồng/m2/tháng) | Giá tối đa (đồng/m2/tháng) |
1. Nhà chung cư không có thang máy | 700 | 5.000 |
2. Nhà chung cư có thang máy | 1.200 | 16.500 |
Lưu ý: Trong khung giá này chưa bao gồm các khoản thu được từ kinh doanh dịch vụ cao cấp như tắm hơi, bể bơi, truyền hình cáp, internet, hoặc các dịch vụ cao cấp khác
Như vậy, phí quản lý nhà chung cư tại Hà Nội đối với các nhà chung cư không có thang máy, mức phí dịch vụ dao động từ 700 đồng đến 5.000 đồng/m²/tháng, trong khi các nhà chung cư có thang máy có mức phí cao hơn, từ 1.200 đồng đến 16.500 đồng/m²/tháng.
