09:47 - 26/06/2025

Dự án tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ dài bao nhiêu km?

Dự án tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ có chiều dài khoảng 175,2 km dự kiến khởi công trước năm 2030 và dự kiến vận hành từ năm 2035

Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Dự án tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ dài bao nhiêu km?

    Dự án tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ là một trong những công trình giao thông quan trọng hiện đang khẩn trương chuẩn bị triển khai trong giai đoạn sắp tới. 

    Dự án tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ có chiều dài khoảng 175,2 km, sử dụng khổ đường tiêu chuẩn 1.435 mm.

    Dự án được chia thành 2 giai đoạn, bao gồm:

    - Giai đoạn 1 sẽ xây dựng tuyến đường đơn từ ga An Bình đến TP. Cần Thơ với tổng chiều dài khoảng 175,2 km.

    - Giai đoạn 2 sẽ tiếp tục nâng cấp toàn tuyến thành đường đôi.

    Dự án tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ có tổng mức đầu tư sơ bộ cho toàn dự án ước tính sơ bộ khoảng 238.616 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 1 khoảng 173.643 tỷ đồng, giai đoạn 2 khoảng 64.973 tỷ đồng.

    Tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ  dự kiến bố trí 12 ga chính và 4 ga khách tiềm năng, cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ bao gồm 3 depot tại các khu vực An Bình, Tân Kiên và Cần Thơ, 4 trạm bảo dưỡng, khám xe tại Thạnh Đức, Tam Hiệp, Cai Lậy và Bình Minh và 3 trạm bảo dưỡng hạ tầng.

    Theo như kế hoạch thì giai đoạn 1 của dự án sẽ được khởi công trước năm 2030 và đưa vào khai thác từ năm 2035.

    Như vậy, Dự án tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ có chiều dài khoảng 175,2 km và được chia thành 2 giai đoạn dự kiến khởi công giai đoạn 1 vào năm 2035 và đưa vào vận hành vào năm 2035. Dự án hứa hẹn sẽ trở thành bước ngoặt lớn trong hệ thống giao thông của đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy năng lực vận chuyển.

    Dự án tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ dài bao nhiêu km?

    Dự án tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ dài bao nhiêu km? (Hình từ Internet)

    Chính sách của Nhà nước về phát triển đường sắt ra sao?

    Căn cứ tại Điều 5 Luật Đường sắt 2017 quy định chính sách của nhà nước về phát triển đường sắt như sau:

    (1) Ưu tiên tập trung nguồn lực để đầu tư phát triển, nâng cấp, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị để bảo đảm giao thông vận tải đường sắt đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống giao thông vận tải cả nước.

    (2) Khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư, kinh doanh đường sắt.

    (3) Dành quỹ đất theo quy hoạch để phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt, công trình công nghiệp đường sắt.

    (4) Khuyến khích, hỗ trợ phát triển công nghiệp đường sắt, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, đào tạo nguồn nhân lực để phát triển đường sắt hiện đại.

    (5) Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển hệ thống đường sắt chuyên dùng.

    (6) Ưu tiên phân bổ ngân sách trung ương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm với tỉ lệ thích đáng để bảo đảm phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy hoạch.

    Hằng năm, Chính phủ báo cáo Quốc hội về việc thực hiện chính sách phát triển giao thông vận tải đường sắt và việc sử dụng ngân sách nhà nước đầu tư cho giao thông vận tải đường sắt.

    Đất tại TP.HCM xây dựng đường sắt TP.HCM Cần Thơ  thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Điều 9. Phân loại đất
    [...]
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    Ngoài ra còn căn cứ tại điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất công trình giao thông bao gồm:

    - Đường ô tô cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn (kể cả đường tránh, đường cứu nạn và đường trên đồng ruộng phục vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người),

    - Điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, công trình kho bãi, nhà để xe ô tô, bãi đỗ xe; bến phà, bến xe, trạm thu phí, trạm dừng nghỉ;

    Các loại hình đường sắt, nhà ga đường sắt; đường tàu điện; các loại cầu, hầm phục vụ giao thông; công trình đường thủy nội địa, công trình hàng hải;

    - Cảng hàng không, kể cả đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên và đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ tàu bay; tuyến cáp treo và nhà ga cáp treo;

    - Cảng cá, cảng cạn; các công trình trụ sở, văn phòng, cơ sở kinh doanh dịch vụ trong ga, cảng, bến xe; hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông mà phải thu hồi đất để lưu không;

    - Các kết cấu khác phục vụ cho hoạt động giao thông vận tải và các công trình, hạng mục công trình khác theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải;

    Như vậy, đất tại TP.HCM xây dựng đường sắt TP.HCM Cần Thơ thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Lê Minh Vũ
    Từ khóa
    Tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ Dự án tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ Tuyến đường sắt TP.HCM Cần Thơ dài bao nhiêu km Chính sách của Nhà nước về phát triển đường sắt Đất phi nông nghiệp
    38