Dự án mở rộng đường Võ Văn Kiệt TPHCM nối Long An khi nào khởi công
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Dự án mở rộng đường Võ Văn Kiệt TPHCM nối Long An khi nào khởi công?
TPHCM dự kiến đầu tư dự án "Xây dựng đường trục Đông - Tây (Võ Văn Kiệt)", nối từ Quốc lộ 1A đến tỉnh Long An với quy mô chiều dài lên gần 15 km với tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 19.400 tỉ đồng.
Hiện Sở Xây dựng TPHCM đang hoàn thiện báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án và chưa có thời điểm khởi công chính thức. Theo thông tin từ Sở Xây dựng TP.HCM, dự án đang được lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và đề xuất chủ trương đầu tư. Việc khởi công sẽ phụ thuộc vào tiến độ hoàn thiện các thủ tục pháp lý, bố trí vốn và giải phóng mặt bằng.
Dự án mở rộng đường Võ Văn Kiệt TPHCM nối Long An được chia làm ba giai đoạn
- Đoạn đầu từ cầu vượt quốc lộ 1 tới nút giao đường Tân Tạo - Chợ Đệm (đường Võ Trần Chí, dài 2,7 km).
- Đo)ạn thứ hai nằm trong dự án từ điểm giao đường Tân Tạo - Chợ Đệm đến Vành đai 3, dài 6,6 km, bao gồm xây nút giao với tuyến vành đai này.
- Đoạn thứ ba từ Vành đai 3 đến ranh Long An, dài 5,3 km. Trong đó có đoạn dài khoảng 1,68km đi qua khu đô thị Sing Viet gần cuối tuyến.
Đoạn đường được thiết kế với vận tốc tối đa 80km/h cho làn xe cơ giới và 60km/h cho làn xe hỗn hợp.
Dự án mở rộng đường Võ Văn Kiệt TPHCM nôi Long An khi nào khởi công (Hình từ Internet
Tra cứu bảng giá đất tại đường Võ Văn Kiệt TPHCM
Bảng giá đất của Quận 1, Hồ Chí Minh cho đoạn đường Võ Văn Kiệt, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND TP. Hồ Chí Minh được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND TP.Hồ Chí Minh.
Bảng giá này đưa ra mức giá chi tiết cho từng vị trí cụ thể của đoạn đường, phản ánh giá trị bất động sản và hỗ trợ người dân cũng như nhà đầu tư trong việc định giá và quyết định mua bán đất đai.
Vị trí 1: 157.800.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường Võ Văn Kiệt có mức giá cao nhất là 157.800.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có vị trí đắc địa, gần các tiện ích công cộng và giao thông thuận lợi, góp phần làm tăng giá trị đất tại đây.
Vị trí 2: 78.900.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 78.900.000 VNĐ/m². Vị trí này vẫn giữ được giá trị cao nhưng thấp hơn so với vị trí 1. Có thể đây là khu vực có ít tiện ích hơn hoặc giao thông kém thuận lợi hơn một chút so với vị trí 1.
Vị trí 3: 63.120.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 63.120.000 VNĐ/m², cho thấy đây là khu vực với giá trị đất thấp hơn. Tuy nhiên, khu vực này vẫn có tiềm năng phát triển, là lựa chọn hợp lý cho các dự án đầu tư dài hạn.
Vị trí 4: 50.496.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 50.496.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể do vị trí xa các tiện ích công cộng hoặc giao thông không thuận tiện.
>>> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI ĐƯỜNG VÕ VĂN KIỆT TPHCM: TẠI ĐÂY
Nguyên tắc xác định chiều rộng hành lang an toàn đường bộ là gì?
Nguyên tắc xác định chiều rộng hành lang an toàn đường bộ được quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Đường bộ 2024 như sau:
(1) Đối với đường ngoài đô thị, xác định từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ, theo quy mô, cấp kỹ thuật của đường;
Trường hợp đường hiện hữu chưa xác định cấp kỹ thuật, thì căn cứ chiều rộng mặt đường và tiêu chuẩn thiết kế đường để xác định cấp kỹ thuật tương ứng làm căn cứ xác định chiều rộng hành lang an toàn đường bộ;
(2) Đối với đường đô thị, xác định từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì đường đô thị đến chỉ giới đường đỏ nhưng không lớn hơn chiều rộng hành lang của đường ngoài đô thị cùng cấp;
(3) Đối với cầu, bến phà, cầu phao đường bộ, xác định theo chiều dọc, chiều ngang công trình và phụ thuộc cấp sông, quy mô công trình; đối với cầu cạn, cầu vượt trên cao, xác định từ mép ngoài của phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu;
(4) Đối với hầm đường bộ, xác định từ mép ngoài của phần đất bảo vệ công trình hầm ra xung quanh;
(5) Đường bộ có kè, tường chắn bảo vệ nằm trong phạm vi đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ, xác định từ mép ngoài của kè, tường chắn bảo vệ trở ra nhưng không lớn hơn chiều rộng hành lang an toàn đường bộ quy định tại các mục nêu trên;
(6) Đối với đường thôn, đường ngõ, ngách, kiệt, hẻm trong đô thị và đường khác không cho xe ô tô di chuyển thì không bắt buộc bố trí hành lang an toàn đường bộ.