Điều kiện mua nhà ở xã hội Green Nestera tại khu đô thị Vinhomes Green City như thế nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Tây Ninh
Nội dung chính
Đối tượng mua nhà ở xã hội Green Nestera tại khu đô thị Vinhomes Green City theo Luật Nhà ở 2023?
Nhà ở xã hội Green Nestera là phân khu nhà ở xã hội khu đô thị Vinhomes Green City nằm tại tại đường Nguyễn Thị Hạnh, xã Hậu Nghĩa tỉnh Tây Ninh.
Căn cứ theo quy định tại Điều 77 và Điều 76 Luật Nhà ở 2023 ncác đối tượng được mua nhà ở bao gồm:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Điều kiện mua nhà ở xã hội Green Nestera tại khu đô thị Vinhomes Green City như thế nào?
Điều kiện để mua nhà ở xã hội khu đô thị Vinhomes Green City ngoài đáp ứng về điều kiện nằm trong nhóm đối tượng được mua nhà ở xã hội đồng thời đáp ứng điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập như sau:
*Điều kiện về nhà ở
Căn cứ Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 9 Nghị quyết 201/2025/QH15 quy định về điều kiện về nhà ở như sau:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người.
- Trường hợp đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở có địa điểm làm việc cách xa nơi ở của mình thì điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc. Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết về trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Lưu ý: Nghị quyết 201/2025/QH15 quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi toàn quốc chính thức có hiệu lực từ 01/06/2025 và hết hiệu lực vào 01/06/2030.
*Điều kiện về thu nhập
Đối với đối tượng theo thứ tự (5) (6) (8) nêu trên
Người đứng đơn | Thu nhập thực nhận hàng tháng |
Người độc thân | Không quá 20 triệu đồng/tháng |
Người độc thân nuôi con dưới vị thành niên | Không quá 30 triệu đồng/tháng |
Người đã kết hôn | Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của cả 02 vợ chồng không quá 40 triệu đồng/tháng |
Lưu ý:
- Thu nhập được tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
- Thời gian xác định điều kiện về thu nhập của người độc thân là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.
- Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập trong trường hợp người độc thân đứng đơn nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.
- Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp tại đô thị không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập.
Đối với đối tượng (7) nêu trên:
- Trường hợp còn độc thân: Thu nhập thực nhận (bao gồm cả lương và phụ cấp) không quá tổng thu nhập của sỹ quan hàm Đại tá
- Trường hợp đã kết hôn:
Nếu cả 02 vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập (bao gồm cả lương và phụ cấp) thực nhận hàng tháng không quá 02 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá.
Chỉ 01 người thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của 2 vợ chồng không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá (bao gồm cả lương và phụ cấp).
- Trường hợp thuộc hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị thì phải chứng minh là thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định.
- Trường hợp là người lao động không có hợp đồng lao động: UBND xã đứng ra xác nhận điều kiện thu nhập.
Đối với đối tượng (2) (3) (4) thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

Điều kiện mua nhà ở xã hội Green Nestera tại khu đô thị Vinhomes Green City như thế nào? (Hình từ Internet)
Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội Green Nestera tại khu đô thị Vinhomes Green City gồm những gì?
Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội Green Nestera tại khu đô thị Vinhomes Green City được quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 261/2025/NĐ-CP) và Thông tư 05/2024/TT-BXD (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 32/2025/TT-BXD).
Cụ thể Căn cứ Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP cùng với Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD), hồ sơ mua nhà ở xã hội từ bao gồm:
(1) Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP):
>> Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định 261/2025/NĐ-CP <<
(2) Giấy tờ chứng mình thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội:
- Đối tượng (1) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Đối tượng (2), (3), (4) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
- Các đối tượng (9), (10), (11) và (5)không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
- Các đối tượng (5), (6), (8), trừ đối tượng (5) không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả, thực hiện theo Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
- Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng (7) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
>> Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD >> Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD >> Mẫu NOCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BCA (trong Công an nhân dân) hoặc Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP (trong Quân đội nhân dân Việt Nam) |
(3) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở
- Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD
- Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD
(4) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập
- Đối tượng (5), (6) (8), trừ đối tượng (5) không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả thực hiện theo Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
+ Đối tượng (7) là Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
+ Đối tượng (5) nhưng không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả là Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD) đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD.
