Địa chỉ 96 xã, phường Tây Ninh từ 1 7 2025 để người dân thực hiện thủ tục đất đai? Các thủ tục hành chính đất đai sẽ thực hiện tại cấp xã mới nhất 2025
Mua bán nhà đất tại Tây Ninh
Nội dung chính
Địa chỉ 96 xã, phường Tây Ninh từ 1 7 2025 để người dân thực hiện thủ tục đất đai?
Căn cứ theo Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Tây Ninh được hình thành trên cơ sở sắp xếp lại toàn bộ các đơn vị hành chính cấp xã của hai tỉnh Long An và Tây Ninh trước đây. Tỉnh mới có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km² và dân số khoảng 3.254.170 người.
Cơ cấu hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh mới sẽ bao gồm 96 đơn vị, cụ thể là 82 xã và 14 phường, được hình thành từ việc sắp xếp lại 280 đơn vị cũ (gồm 231 xã, 28 phường và 21 thị trấn).
Địa chỉ 96 xã, phường của tỉnh Tây Ninh từ 1 7 2025 để người dân thực hiện thủ tục đất đai, cụ thể:Stt | Tên cơ quan | Địa chỉ và số điện thoại |
---|---|---|
1 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | - Trụ sở 01: Tầng 2, Khối nhà cơ quan 4, Khu trung tâm chính trị hành chính tỉnh, Số 2, đường Song Hành, phường Long An, tỉnh Tây Ninh (phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An). 02723.979.299 hoặc 0918.700.837 - Trụ sở 02: Số 83, đường Phạm Tung, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh (phường 03, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh). 02763.922.009. |
2 | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Kiến Tường | Khu phố 10, phường Kiến Tường, tỉnh Tây Ninh (trụ sở cũ TTHCC thị xã Kiến Tường). 02723.840.195 |
3 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Bình Hiệp | Ấp Ông Nhan Tây, xã Bình Hiệp, tỉnh Tây Ninh (trụ sở UBND xã Bình Hiệp). 02723.951.085 |
4 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tuyên Thạnh | Ấp Sồ Đô, xã Tuyên Thạnh, tỉnh Tây Ninh (Trung tâm Văn hóa, thể thao và học tập cộng đồng xã Thạnh Hưng). 02723.957.710 |
5 | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Khánh Hậu | Số 337 đường Nguyễn Huỳnh Đức, phường Khánh Hậu, tỉnh Tây Ninh (trụ sở UBND phường Khánh Hậu cũ). 02723.511.338 |
6 | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Long An | Số 76 đường Hùng Vương, phường Long An, tỉnh Tây Ninh (trụ sở Trung tâm Hành chính công thành phố Tân An cũ). 02723.831.725 |
7 | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Tân An | Đường Nguyễn Thông, Ấp 2, phường Tân An, tỉnh Tây Ninh (trụ sở UBND xã Bình Tâm cũ). 02723.829.202 |
8 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Nhựt Tảo | Ấp Lạc Tấn, xã Nhựt Tảo, tỉnh Tây Ninh. 02723.767.999 |
9 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Trụ | Đường Trương Gia Mô, Ấp Bình Hòa, xã Tân Trụ, tỉnh Tây Ninh. 02723.725.999 |
10 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Vàm Cỏ | Ấp 1, xã Vàm Cỏ, tỉnh Tây Ninh. 02723.717.999 |
11 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Vĩnh Thạnh | Ấp Gò Gòn, xã Vĩnh Thạnh, tỉnh Tây Ninh. 02723.670.118 |
12 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Hưng | Số 1 Tôn Đức Thắng, xã Tân Hưng, tỉnh Tây Ninh. 02723.861.325 |
13 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Vĩnh Châu | Ấp Vĩnh Ân, xã Vĩnh Châu, tỉnh Tây Ninh. 02723.987.450 |
14 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Hưng Điền | Ấp Kinh Mới, xã Hưng Điền, tỉnh Tây Ninh. 02723.860.399 |
15 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Khánh Hưng | Ấp Gò Châu Mai, xã Khánh Hưng, tỉnh Tây Ninh. 02723.978.196 |
16 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tuyên Bình | Ấp 1, xã Vĩnh Bình, tỉnh Tây Ninh. 02726.292.888 |
17 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Vĩnh Hưng | Đường 30/4 khu phố Măng Đa, xã Vĩnh Hưng, tỉnh Tây Ninh. 02723.848.510 |
18 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Bình Hòa | Ấp Bình Nam, xã Bình Hòa, tỉnh Tây Ninh. 0945.484.539 |
19 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Mộc Hóa | Ấp Bình Phong Thạnh 2, xã Mộc Hóa, tỉnh Tây Ninh. 0914.496.359 |
20 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Thạnh | Khu phố 1, xã Tân Thạnh, tỉnh Tây Ninh. 02723.844.160 |
21 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Nhơn Hòa Lập | Ấp Kênh Nhà Thờ, xã Nhơn Hòa Lập, tỉnh Tây Ninh. 02723.948.127 |
22 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Hậu Thạnh | Ấp Nguyễn Rớt, xã Hậu Thạnh, tỉnh Tây Ninh. 02723.846.124 |
23 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Nhơn Ninh | Ấp Bằng Lăng, xã Nhơn Ninh, tỉnh Tây Ninh. 02723.767.777 |
24 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Bình Thành | Ấp Thuận Hiệp, xã Bình Thành, tỉnh Tây Ninh. 0911.256.881 |
25 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Tây | QL 62, Ấp Cá Ràng, xã Tân Tây, tỉnh Tây Ninh. 02723.916.319 |
26 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Thạnh Hóa | Ấp Tuyên Nhơn, xã Thạnh Hóa, tỉnh Tây Ninh. 02723.858.144 |
27 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Thạnh Phước | Ấp Thạnh Lập, xã Thạnh Phước, tỉnh Tây Ninh. 02723.859.072 |
28 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Đông Thành | Khu phố 1, xã Đông Thành, tỉnh Tây Ninh (TTHCC huyện Đức Huệ trước đây). 02723.898.788 |
29 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Đức Huệ | Ấp 2, xã Đức Huệ, tỉnh Tây Ninh (UBND xã Bình Hòa Nam trước đây). 091.518.7881 |
30 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Mỹ Quý | Ấp 2, xã Đức Huệ, tỉnh Tây Ninh. 02723.654.099 |
31 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Cần Giuộc | Quốc lộ 50, khu phố Hòa Thuận 1, xã Cần Giuộc, tỉnh Tây Ninh. 02723.212.714 |
32 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Mỹ Lộc | ĐT 835, ấp Lộc Tiền, xã Mỹ Lộc, tỉnh Tây Ninh. 02723.737.921 |
33 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Phước Lý | ĐT835B, ấp Long Thạnh, xã Phước Lý, tỉnh Tây Ninh. 02723.892.019 |
34 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Phước Vĩnh Tây | Ấp Tây Phú, xã Phước Vĩnh Tây, tỉnh Tây Ninh. 02723.876.034 |
35 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Tập | ĐT 830, ấp Tân Đông, xã Tân Tập, tỉnh Tây Ninh. 02723.876026 |
36 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Long Hựu | ĐT 826B; ấp Cầu Ngang, xã Long Hựu, tỉnh Tây Ninh. 02723.884.012 |
37 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Cần Đước | đường Trần Phú, xã Cần Đước, tỉnh Tây Ninh. 02723.885.655 |
38 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Lân | Quốc lộ 50, ấp Nhà Thờ, xã Tân Lân, tỉnh Tây Ninh. 02723.881.031 |
39 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Long Cang | ĐT 830, ấp 1, xã Long Cang, tỉnh Tây Ninh. 02723.681.456 |
40 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Mỹ Lệ | ĐT 830, ấp 3, xã Mỹ Lệ, tỉnh Tây Ninh. 02723.680.690 |
41 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Rạch Kiến | ĐT 835, ấp 8, xã Rạch Kiến, tỉnh Tây Ninh. 02723.880.209 |
42 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Mỹ An | Khu dân cư vượt lũ xã Mỹ Phú (ấp 3, xã Mỹ An, tỉnh Tây Ninh). 02723 802204 |
43 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Mỹ Thạnh | đường tỉnh 817, ấp 4, xã Mỹ Thạnh, tỉnh Tây Ninh. 0853 864 472 |
44 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Long | đường tỉnh 817, ấp Long Thạnh, xã Tân Long (mới), tỉnh Tây Ninh. 0916620757 |
45 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Thủ Thừa | khu phố 11, xã Thủ Thừa, tỉnh Tây Ninh. 02723.611.533 hoặc 0859.611.355 |
46 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Bình Đức | Số 7, đường Kênh mới, xã Bình Đức, tỉnh Tây Ninh. 02723.871.278 |
47 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Lương Hòa | Ấp 6B, xã Lương Hòa, tỉnh Tây Ninh. 02723.873.064 |
48 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Thạnh Lợi | Đường số 1, Khu dân cư xã Thạnh Lợi, tỉnh Tây Ninh. 02723.630.456 |
49 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Bến Lức | Số 01, Lê Văn Vịnh, xã Bến Lức, tỉnh Tây Ninh. 02723.871.204 |
50 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Mỹ Yên | Khu 1, Ấp Chợ-Phước Lợi, xã Mỹ Yên, tỉnh Tây Ninh. 02723.870.404 |
51 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã An Ninh | Đường tỉnh 825, Ấp An Hiệp, xã An Ninh, tỉnh Tây Ninh (xã An Ninh Đông cũ). 02723.853.210 |
52 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Đức Hòa | Đường ĐT824, Khu phố 3, xã Đức Hòa, tỉnh Tây Ninh (thị trấn Đức Hòa cũ) 02723.850.131 |
53 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Đức Lập | Ấp Tràm Lạc, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh (xã Mỹ Hạnh Bắc cũ). 02723.849.989 |
54 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Hậu Nghĩa | Đường 29/4 Khu B, xã Hậu Nghĩa, tỉnh Tây Ninh (TTHCC huyện Đức Hòa cũ). 02723.851.288 |
55 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Hiệp Hòa | Khu vực 2, xã Hiệp Hòa, tỉnh Tây Ninh (thị trấn Hiệp Hòa cũ). 02723.854.023 |
56 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Hòa Khánh | Quốc lộ N2, ấp Thuận Hòa 2, xã Hòa Khánh, tỉnh Tây Ninh (xã Hòa Khánh Nam cũ). 02723.851.032 |
57 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Mỹ Hạnh | Số 19, đường Giồng Lớn, ấp Mới 1, xã Mỹ Hạnh, tỉnh Tây Ninh (xã Mỹ Hạnh Nam cũ). 02723.849.135 |
58 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã An Lục Long | Đường 827C, ấp Long Thành, xã An Lục Long, tỉnh Tây Ninh. (UBND xã Long Trì cũ). 02723.877.013 |
59 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tầm Vu | 307A Đỗ Tường Tự, khu phố 2, xã Tầm Vu, tỉnh Tây Ninh. (TTHCC huyện Châu Thành cũ). 02723.877.060 |
60 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Thuận Mỹ | Đường 827, ấp Bình Trị 1, xã Thuận Mỹ, tỉnh Tây Ninh. (UBND xã Thuận Mỹ cũ). 02723.879.016 |
61 | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Vĩnh Công | đường tỉnh 827, ấp 8, xã Vĩnh Công, tỉnh Tây Ninh (UBND xã Vĩnh Công cũ). 02723.877.097 |
Địa chỉ trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công và số điện thoại 36 xã, phường mới thuộc khu vực tỉnh Tây Ninh hiện nay như sau:
Stt | UBND 36 xã, phường | Trung tâm Phục vụ hành chính công | Địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng |
---|---|---|---|
1 | Phường Tân Ninh | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Tân Ninh | - Số 82, đường Phạm Tung, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 02763811346 |
2 | Phường Bình Minh | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Bình Minh | - Số 601, đường Bời Lời, khu phố Ninh Thọ, phường Bình Minh, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 02763822293, 0913.843409. |
3 | Phường Ninh Thạnh | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Ninh Thạnh | - Số 1350, Đường DT781, phường Ninh Thạnh, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0276.3777899, 0909.333145. |
4 | Phường Long Hoa | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Long Hoa | - Số 4 Phạm Văn Đồng, khu phố 4, phường Long Hoa, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0909.476.612 |
5 | Phường Hòa Thành | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Hòa Thành | - Số 430 khu phố Long Chí, phường Long Thành Trung, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0276.3843774, 0366.672.337 |
6 | Phường Thanh Điền | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Thanh Điền | - Số 18, hẻm 10, đường số 6, Lạc Long Quân, khu phố Hiệp Hòa, phường Thanh Điền, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0918.585875 |
7 | Phường Trảng Bàng | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Trảng Bàng | - Số 3 đường Gia Long, khu phố Lộc An, phường Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0918.353608 |
8 | Phường An Tịnh | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường An Tịnh | - QL22, khu phố An Bình, phường An Tịnh, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0989745292 |
9 | Phường Gò Dầu | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Gò Dầu | - Đường Nguyễn Hữu Thọ, nội ô thị trấn Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0914707792 |
10 | Phường Gia Lộc | Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Gia Lộc | - Khu phố Suối Cao A, xã Phước Đông, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0943416534 |
11 | Xã Hưng Thuận | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Hưng Thuận | - Đường 789, ấp Sóc Lào, xã Hưng Thuận, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0937.511.203 |
12 | Xã Phước Chỉ | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Phước Chỉ | - Ấp Bình Hòa, xã Phước Bình, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0976535363 |
13 | Xã Thạnh Đức | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Thạnh Đức | - Ấp Trà Võ, xã Thạnh Đức, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0913010008 |
14 | Xã Phước Thạnh | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Phước Thạnh | - Quốc lộ 22B, ấp Giữa, xã Hiệp Thạnh, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0914.014082 |
15 | Xã Truông Mít | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Truông Mít | - Ấp 7, xã Bàu Đồn, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0974.333440 |
16 | Xã Lộc Ninh | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Lộc Ninh | - Ấp Lộc Tân, xã Lộc Ninh, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0276.3724108, 0977425257 |
17 | Xã Cầu Khởi | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Cầu Khởi | - Đường ĐH1, ấp Khởi Hà, xã Cầu Khởi, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0918057770 |
18 | Xã Dương Minh Châu | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Dương Minh Châu | - Số 257, Nguyễn Chí Thanh, xã Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0276.3877257, 081 4435272 |
19 | Xã Tân Đông | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Đông | - Ấp Đông Tiến, xã Tân Đông, tỉnh Tây Ninh. Di động: - Số điện thoại: 0385703718 |
28 | Xã Tân Châu | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Châu | - Khu phố 3, xã Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0963.334.698 |
21 | Xã Tân Phú | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Phú | - Ấp Tân Tây, xã Tân Phú, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0385837570 |
22 | Xã Tân Hội | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Hội | - Ấp Hội An, xã Tân Hội, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0931796600 |
23 | Xã Tân Thành | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Thành | - Ấp 4, xã Tân Thành, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0986303364 |
24 | Xã Tân Hòa | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Hòa | - ĐT 794, ấp 2, xã Tân Hòa, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 02763.750.404 |
25 | Xã Tân Lập | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Lập | - Tổ 14, ấp Tân Hòa, xã Tân Lập, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0276.3742.139, 0327.208848. |
26 | Xã Tân Biên | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Tân Biên | - Khu phố 7, xã Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0963292979. |
27 | Xã Thạnh Bình | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Thạnh Bình | - Ấp Thạnh Lợi, xã Thạnh Bình, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 02763874323, 0975409803, 0913855016. |
28 | Xã Trà Vong | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Trà Vong | - Ấp Thanh Hòa, xã Trà Vong, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 02763874330, 0983.444154 |
29 | Xã Phước Vinh | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Phước Vinh | - Đường 788, ấp Phước Hòa, xã Phước Vinh, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0276-3786614 |
30 | Xã Hòa Hội | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Hòa Hội | - Ấp Hiệp Phước, xã Hòa Hội, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 02763.784103 |
31 | Xã Ninh Điền | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Ninh Điền | - Tỉnh lộ 781, ấp Thành Tây, xã Ninh Điền, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 02763.783217 |
32 | Xã Châu Thành | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Châu Thành | - Số 935, đường Hoàng Lê Kha, xã Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0276.3790222 |
33 | Xã Hảo Đước | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Hảo Đước | - Tổ 1, ấp Sân Lễ, xã Hảo Đước, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 0276-3782139 |
34 | Xã Long Chữ | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Long Chữ | - Ấp Long Hòa, xã Long Chữ, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 0979671092 |
35 | Xã Long Thuận | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Long Thuận | - Ấp Long Hòa, xã Long Thuận, tỉnh Tây Ninh - Số điện thoại: 02763760339 |
36 | Xã Bến Cầu | Trung tâm Phục vụ hành chính công xã Bến Cầu | - Đường Nguyễn Trung Trực, xã Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh. - Số điện thoại: 02763 761774 |
>>. Xem thêm một số tin bất động sản Tây Ninh: TẠI ĐÂY

Địa chỉ 96 xã, phường Tây Ninh từ 1 7 2025 để người dân thực hiện thủ tục đất đai? Các thủ tục hành chính đất đai sẽ thực hiện tại cấp xã mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Các thủ tục hành chính đất đai sẽ thực hiện tại cấp xã từ 1 7 2025
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Trong đó, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường gồm 48 thủ tục gồm: 2 thủ tục hành chính cấp Trung ương; 32 thủ tục cấp tỉnh; 14 thủ tục cấp xã.
Theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025, nhiều thủ tục đất đai sẽ được thực hiện tại cấp xã, gồm:
- Xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 1/7/2004;
- Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót;
- Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi;
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất;
- Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất;
- Giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng, gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất;
- Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất;
- Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;
- Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa;
- Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận;
- Sử dụng đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích; Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã; Hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền cấp xã.
Lưu ý: Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2025 và thay thế Quyết định 629/QĐ-BTNMT năm 2025.
Nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai được quy định ra sao?
Tại Điều 2 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai như sau:
(1) Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ 2025, Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.
(2) Bảo đảm phân quyền nhiệm vụ, phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
(3) Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.
(4) Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân quyền, phân cấp.
(5) Bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương; ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
(6) Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật.
(7) Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(8) Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.