Danh sách Văn phòng công chứng tại Sóc Trăng cũ? Mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất là bao nhiêu?
Mua bán Đất tại Sóc Trăng
Nội dung chính
Danh sách Văn phòng công chứng tại Sóc Trăng cũ
Dưới đây là danh sách Văn phòng công chứng tại Sóc Trăng cũ, có thể tham khảo:
| STT | Văn phòng công chứng | Địa chỉ |
| 1 | Văn phòng công chứng Ba Xuyên | Địa chỉ: 121 đường Phú Lợi, khóm 3, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Mã số thuế: 2200536673 |
| 2 | Văn phòng công chứng Thanh Dũng | Địa chỉ: 16 đường Võ Đình Sâm, khóm 1, phường 8, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Mã số thuế: 2200550011 |
| 3 | Văn phòng công chứng Trần Văn Năm | Địa chỉ: 30 Nguyễn Trung Trực, khóm 1, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Mã số thuế: 2200649003 |
| 4 | Văn phòng công chứng Trần Vũ Ngân Bình | Địa chỉ: 152 tỉnh lộ 934, ấp chợ Cũ, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên, Sóc Trăng Mã số thuế: 2200752459 |
| 5 | Văn phòng công chứng Nguyễn Quang Nhuần | Địa chỉ: 38 Hùng Vương, ấp Trà Quýt A, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng Mã số thuế: 2200752459 |
| 6 | Văn phòng công chứng Nguyễn Châu | Địa chỉ: 16 Nguyễn Văn Cừ, khóm 2, phường 1, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Mã số thuế: 2200765916 |
| 7 | Văn phòng công chứng Nguyễn Thanh Phong | Địa chỉ:333 Trần Hưng Đạo, khóm 1, phường 1, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng. Mã số thuế: 2200766395 |
| 8 | Văn phòng công chứng Võ Duy Thanh | Địa chỉ: 21 Phú Lợi, khóm 2, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Mã số thuế: 2200784588 |
| 9 | Văn phòng công chứng Lý Chenl | Địa chỉ: 153 Trần Hưng Đạo, khóm7, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Mã số thuế: 2200788487 |
| 10 | Văn phòng công chứng Bùi Văn Tập | Địa chỉ: 94 Nguyễn Huệ, khóm 1, phường 1, thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng Mã số thuế: 2200792395 |
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính tham khảo. Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp Văn phòng công chứng tại Sóc Trăng để được xác nhận và cập nhật chi tiết mới nhất.

Danh sách Văn phòng công chứng tại Sóc Trăng cũ? Mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Từ 01/7/2025 Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 23 Luật Công chứng 2024 quy định về Văn phòng công chứng như sau:
Điều 23. Văn phòng công chứng
1. Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh; tại các đơn vị hành chính cấp huyện có mật độ dân số thấp, cơ sở hạ tầng và dịch vụ chưa phát triển và khó khăn trong việc thành lập Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh, Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
Chính phủ quy định danh mục các đơn vị hành chính cấp huyện được thành lập Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân và việc chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng tại các đơn vị hành chính cấp huyện này
[...]
Từ quy định trên thì Văn phòng công chứng có thể được tổ chức và hoạt động theo các loại hình sau:
(1) Công ty hợp danh
(2) Doanh nghiệp tư nhân
Lưu ý: Văn phòng công chứng chỉ được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân khi Văn phòng công chứng đó đặt tại các đơn vị hành chính cấp huyện có mật độ dân số thấp, cơ sở hạ tầng và dịch vụ chưa phát triển và khó khăn trong việc thành lập Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh.
Như vậy, Văn phòng công chứng được phép tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật.
Mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm a2 khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định như sau:
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
[...]
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
[...]
Căn cứ quy định trên, phí công chứng hợp đồng mua bán đất được tính trên cơ sở tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
Đồng thời, khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC cũng đưa ra cách thức xác định mức phí cụ thể trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Như vậy, mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất tùy thuộc vào tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất (giá trị tài sản) mà các bên đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật và được xác định theo quy định.
Lưu ý:
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
