Danh sách chung cư TPHCM dưới 2 tỷ cập nhật mới nhất 2025 tiềm năng sinh lời tốt
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Danh sách chung cư TPHCM dưới 2 tỷ tiềm năng sinh lời tốt cập nhật 2025
Giữa xu hướng giá căn hộ chung cư TPHCM liên tục tăng cao, phân khúc chung cư TPHCM dưới 2 tỷ vẫn giữ được sức hút lớn, đặc biệt đối với người mua ở thực và nhóm lao động có ngân sách hạn chế.
Dưới đây là danh sách chung cư TPHCM dưới 2 tỷ có thể tham khảo:
Quận Bình Tân:
- EHome 3: 2.175 căn hộ, mức giá trung bình 31 – 34 triệu đồng/m².
- Vision Bình Tân: 1.989 căn hộ, mức giá trung bình 28 – 30 triệu đồng/m².
- Chung cư Lê Thành: 530 căn hộ, giá trung bình 28 – 32 triệu đồng/m².
- 8X Rainbow: 408 căn hộ, giá trung bình 29 – 31 triệu đồng/m².
- Saigonhomes: 400 căn hộ, giá trung bình 31 – 34 triệu đồng/m².
- Long Phụng: 240 căn hộ, giá trung bình 30 – 34 triệu đồng/m².
- An Lạc Plaza: 300 căn hộ, giá trung bình 25 – 26 triệu đồng/m².
- Chung cư Tân Mai: 180 căn hộ, giá trung bình 27 – 30 triệu đồng/m².
- Chung cư Nhất Lan: 166 căn hộ, giá trung bình 28 – 31 triệu đồng/m².
TP Thủ Đức
- Sunview Town: 1.603 căn hộ, mức giá trung bình 35 – 36 triệu đồng/m².
- 4S Linh Đông: 1.116 căn hộ, mức giá trung bình 29 – 31 triệu đồng/m².
- Đạt Gia Centre Point: 1.034 căn hộ, mức giá trung bình 29 – 30 triệu đồng/m².
- Chung cư Linh Tây: 390 căn hộ, giá trung bình 34 – 35 triệu đồng/m².
- Chung cư Linh Đông: 238 căn hộ, giá trung bình 34 – 37 triệu đồng/m².
Quận 12
- Prosper Plaza: 1.552 căn hộ, mức giá trung bình 37 – 38 triệu đồng/m².
- Hưng Ngân Garden: 1.326 căn hộ, mức giá trung bình 32 – 33 triệu đồng/m².
- Tecco Green Nest: 866 căn hộ, giá trung bình 32 – 32 triệu đồng/m².
- Moscow Tham Lương: 600 căn hộ, giá trung bình 31 – 39 triệu đồng/m².
- Hiệp Thành Building: 512 căn hộ, giá trung bình 28 – 29 triệu đồng/m².
- Thái An Apartment: 348 căn hộ, giá trung bình 28 – 32 triệu đồng/m².
- The ParkLand: 486 căn hộ, giá trung bình 38 – 40 triệu đồng/m².
Bình Chánh
- Terra Rosa: 990 căn hộ, giá trung bình 25 – 27 triệu đồng/m².
- Sài Gòn Intela: 1.068 căn hộ, mức giá trung bình 29 – 32 triệu đồng/m².
- Conic Garden: 360 căn hộ, giá trung bình 27 – 32 triệu đồng/m².
- Skyway Residence: 324 căn hộ, giá trung bình 26 – 27 triệu đồng/m².
- Conic Đông Nam Á: 242 căn hộ, giá trung bình 26 – 26 triệu đồng/m².
- The Mansion: 225 căn hộ, giá trung bình 21 – 21 triệu đồng/m².
Gò Vấp
- Khang Gia Gò Vấp: 1.052 căn hộ, mức giá trung bình 33 – 35 triệu đồng/m².
- Dream Home: 500 căn hộ, giá trung bình 34 – 36 triệu đồng/m².Quận 8
- Heaven Riverview: 960 căn hộ, giá trung bình 32 – 35 triệu đồng/m².
- Dream Home Palace: 952 căn hộ, giá trung bình 32 – 34 triệu đồng/m².
- The Avila: 285 căn hộ, giá trung bình 29 – 31 triệu đồng/m².
- Chung cư Thanh Nhựt: 47 căn hộ, giá trung bình 27 – 28 triệu đồng/m².
Quận 9
- Sài Gòn Gateway: 926 căn hộ, giá trung bình 34 – 36 triệu đồng/m².
- View Apartment: 690 căn hộ, giá trung bình 38 – 40 triệu đồng/m².
- Ricca Quận 9: 576 căn hộ, giá trung bình 37 – 38 triệu đồng/m².
- Green Building: 471 căn hộ, giá trung bình 29 – 31 triệu đồng/m².
- Ehome 2: 621 căn hộ, giá trung bình 30 – 32 triệu đồng/m².
- Phố Đông Hoa Sen: 210 căn hộ, giá trung bình 30 – 36 triệu đồng/m².
- Thủ Thiêm Garden: 375 căn hộ, giá trung bình 36 – 38 triệu đồng/m².
Tân Phú
- Phú Thạnh Apartment: 840 căn hộ, giá trung bình 28 – 30 triệu đồng/m².
- IDICO Tân Phú: 741 căn hộ, giá trung bình 33 – 36 triệu đồng/m².
- 8X Đầm Sen: 594 căn hộ, giá trung bình 36 – 36 triệu đồng/m².
- Sài Gòn Apartment: 340 căn hộ, giá trung bình 31 – 34 triệu đồng/m².
Quận 7
- Hoàng Anh Gia Lai 2: 450 căn hộ, giá trung bình 27 – 27 triệu đồng/m².
- Hoàng Anh Gia Lai 1: 430 căn hộ, giá trung bình 29 – 30 triệu đồng/m².
- Chung cư An Hòa: 390 căn hộ, giá trung bình 35 – 38 triệu đồng/m².
- Hoàng Quốc Việt: 105 căn hộ, giá trung bình 36 – 38 triệu đồng/m².
Tân Bình – Hóc Môn - Nhà Bè
- Bảy Hiền Tower: 170 căn hộ, giá trung bình 33 – 40 triệu đồng/m².
- HQC Hóc Môn: 579 căn hộ, giá trung bình 22 – 27 triệu đồng/m².
- The Park Residence Nhà Bè: 1.220 căn hộ, mức giá trung bình 31 – 32 triệu đồng/m².
Lưu ý: Danh sách chung cư TPHCM dưới 2 tỷ chỉ mang tính tham khảo. Danh sách chung cư dưới 2 tỷ TPHCM căn cứ theo một số tiêu chí như dự án đã hoàn thành và bàn giao, mức giá trung bình không vượt quá 40 triệu đồng/m², trong đó ít nhất 20% số tin rao bán từ đầu năm đến nay có giá dưới 2 tỷ đồng (không tính dự án nhà ở xã hội).
Danh sách chung cư TPHCM dưới 2 tỷ cập nhật mới nhất 2025 tiềm năng sinh lời tốt (Hình từ Internet)
Năm 2025, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư TPHCM có cần công chứng không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 164 Luật Nhà ở 2023 như sau:
Điều 164. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
2. Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.
Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng mua bán căn hộ chung cư bắt buộc phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực theo quy định, trừ các trường hợp:
- Mua bán nhà ở thuộc tài sản công;
- Mua bán nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư.
Mức phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư TPHCM năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư hiện nay được quy định như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Như vậy, mức phí công chứng công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư TPHCM năm 2025 tối thiểu là 50.000 đồng/trường hợp và tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp.