14:03 - 29/09/2025

Danh sách 20 dự án nhà ở xã hội Hà Nội nằm trong các quận nội thành

Danh sách 20 dự án nhà ở xã hội Hà Nội nằm trong các quận nội thành? Quy định về đất để phát triển nhà ở xã hội Hà Nội năm 2025

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Danh sách 20 dự án nhà ở xã hội Hà Nội nằm trong các quận nội thành

    Dưới đây là danh sách 20 dự án nhà ở xã hội Hà Nội nằm trong các quận nội thành:

    Địa bàn xây dựng

    Thông tin

    Quận Bắc Từ Liêm

    [1] Khu nhà ở xã hội dành cho cán bộ Bộ Công an: lô đất IA25, KĐT Nam Thăng Long – Ciputra (phường Xuân Đỉnh).

    [2] Nhà công vụ Bộ Công an: 150 căn tại cụm IA20 Ciputra (phường Đông Ngạc).

    [3] Ô đất CT2B: thuộc KĐT Nam Thăng Long, quy hoạch làm nhà ở xã hội cho người dân.

    [4] Phường Cổ Nhuế: khu tái định cư 0,5 ha đề xuất chuyển đổi thành NOXH phục vụ cán bộ, chiến sĩ; ngoài ra có 80 suất tái định cư đang triển khai.

    [5] Khu đô thị Viber: các lô CT1, CT2, CT4, tổng diện tích 2,92 ha, dành cho cán bộ Bộ Công an.

    Quận Tây Hồ

    [6] Khu đô thị Starlake Tây Hồ Tây: ba ô đất K4-TT1, C2-TT1 và C2-TT2 thuộc quỹ đất 20% làm NOXH.

    [7] Ô đất X1 phường Phú Thượng: quy mô 2 ha, nằm trong kế hoạch phát triển giai đoạn tới.

    Quận Hà Đông

    [8] Khu nhà ở Phú Lãm: dự án nhà ở xã hội dành cho cán bộ Công an, diện tích 1,88 ha.

    Quận Nam Từ Liêm

    [9] Phường Xuân Phương: ô đất OCT1, OCT3 trong khu đô thị Xuân Phương, diện tích 1,13 ha.

    Phường Đại Mỗ:

    [10] Ô đất X2 - khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội, quy mô 4,5 ha.

    [11] Khu đô thị số 4, phân khu đô thị S4, diện tích 0,87 ha.

    Quận Thanh Xuân

    [12] Khu đô thị Tây Nam Kim Giang 1 (phường Hạ Đình): các lô CT6B, CT7, CT8, tổng diện tích 4,98 ha, kéo dài sang phường Đại Kim (Hoàng Mai).

    [13] Ô đất N02 – số 275 Nguyễn Trãi: diện tích 0,36 ha, dành cho cán bộ Bộ Công an.

    Quận Hoàng Mai

    [14] Ô đất HH-01 khu đô thị Nam hồ Linh Đàm (phường Hoàng Liệt): diện tích 1 ha, đề xuất chuyển đổi từ công trình hỗn hợp.

    [15] Ô đất C3-ODK3 và C3-ODK4 (phường Yên Sở): tổng quy mô 3 ha, nhà ở xã hội cho cán bộ Bộ Công an.

    [16] Nhà ở xã hội ngõ 218 Lĩnh Nam

    [17] Ô đất III.13.1, KĐT Pháp Vân – Tứ Hiệp: đề xuất chuyển đổi từ nhà ở sinh viên sang nhà ở xã hội .

    Quận Long Biên

    [18] KĐT mới Hà Nội – Đài Tư: khu nhà ở xã hội dành cho cán bộ Bộ Công an, quy mô 40 ha.

    [19] Số 670 Ngô Gia Tự (phường Đức Giang): khu nhà ở kết hợp thương mại đang đề xuất chuyển đổi sang nhà ở xã hội.

    [20] Ô đất C.6/NO12 (phường Giang Biên): quy hoạch nhà ở xã hội phục vụ nhiều nhóm đối tượng.

    Trên đây là danh sách 20 dự án nhà ở xã hội Hà Nội nằm trong các quận nội thành.

    Danh sách 20 dự án nhà ở xã hội Hà Nội nằm trong các quận nội thành (Hình từ Internet)

    Quy định về đất để phát triển nhà ở xã hội Hà Nội năm 2025

    Căn cứ Điều 83 Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực từ 01/01/2025) quy định về vấn đề đất để phát triển nhà ở xã hội như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải bố trí đủ quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội theo chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, bao gồm: quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội độc lập; quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo điểm (2) và (3).

    Đối với khu vực nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để bố trí quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội.

    (2) Tại các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III, căn cứ quy định của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    (3) Đối với các đô thị không thuộc trường hợp (2), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để quy định tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    (4) Quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội nêu tại điểm (1) phải được bố trí theo đúng nhu cầu được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực nơi có dự án và phù hợp với nhu cầu sinh sống, làm việc của các đối tượng được thụ hưởng chính sách nhà ở xã hội quy định tạiLuật Nhà ở 2023.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    (5) Căn cứ nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh, trong quá trình lập dự toán ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp việc dành ngân sách để đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn, thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, bảo đảm đồng bộ hạ tầng xã hội trong và ngoài phạm vi dự án.

    (6) Đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án bao gồm:

    - Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê;

    - Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê;

    - Diện tích đất ở dành để xây dựng nhà ở xã hội nêu tại điểm (2) và (3);

    - Đất do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 84 Luật Nhà ở 2023.

    (7) Cá nhân được sử dụng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Nhà ở 2023 để xây dựng nhà ở xã hội.

    Chỉ tiêu nhà ở xã hội Hà Nội năm 2025 theo Quyết định 444 năm 2025

    Thủ tướng đã ban hành Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2025 về việc giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

    Theo đó, Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu số căn hộ các địa phương phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ.

    Trong đó năm 2025 là 100.275 căn hộ, năm 2026 là 116.347 căn hộ, năm 2027 là 148.343 căn hộ, năm 2028 là 172.402 căn hộ; năm 2029 là 186.917 căn hộ và năm 2030 là 271.161 căn hộ.

    Dưới đây là bảng chỉ tiêu nhà ở xã hội năm 2025 của 63 tỉnh thành theo  Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ:

    Địa phương

    Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030

    Năm 2025

    Năm 2026

    Năm 2027

    Năm 2028

    Năm 2029

    Năm 2030

     

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Tổng

    1,062,200

    100,275

    116,347

    148,343

    172,402

    186,917

    271,161

    Hà Nội

    56,200

    4,670

    5,420

    6,400

    6,790

    7,370

    14,216

    Hồ Chí Minh

    69,700

    2,874

    6,410

    9,610

    12,820

    16,020

    19,221

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    Theo đó, chỉ tiêu nhà ở xã hội Hà Nội năm 2025 theo Quyết định 444 năm 2025 là 4,670 căn hộ.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Hà Nội Nhà ở xã hội Hà Nội nằm trong các quận nội thành Nhà ở xã hội Đất để phát triển nhà ở xã hội Chỉ tiêu nhà ở xã hội Hà Nội
    1