Đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online 2025 như thế nào đối với đất tại Hà Nội?
Nội dung chính
Đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online 2025 như thế nào đối với đất tại Hà Nội?
Để đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online 2025 đối với đất tại Hà Nội, người dân thực hiện theo các bước hướng dẫn dưới đây:
Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục I Phần III Nghị định 151/2025/NĐ-CP
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu quy định).
Có thể kèm theo một số giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).
- Các tài liệu liên quan đến quyền vốn, hợp đồng bảo đảm, hoặc văn bản thỏa thuận (nếu có).
Bước 2 Nộp hồ sơ trực tuyến
- Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Hà Nội tại địa chỉ: https://dichvucong.hanoi.gov.vn
- Đăng nhập tài khoản qua Vneid sau đó tìm và chọn thủ tục "Chuyển mục đích sử dụng đất".
- Chọn thủ tục mà mình muốn thực hiện sau đó tiến hành nhập các thông tin cần thiết và tải lên hồ sơ đã chuẩn bị.
- Hoàn tất quy trình và nhận biên nhận thông tin từ hệ thống.
Bước 3 Theo dõi và nhận kết quả
- Sau khi nộp hồ sơ, người dân có thể theo dõi tình trạng hồ sơ qua cổng dịch vụ công.
- Kết quả sẽ được thông báo về địa chỉ email hoặc qua số điện thoại đã cung cấp.
Thời gian xử lý
- Thời gian xử lý hồ sơ khoảng từ 10 đến 20 ngày làm việc, tùy vào loại hồ sơ và quy định hiện hành.
Lưu ý rằng từ ngày 01/07/2025, tất cả các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai đều sẽ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Do đó, người dân nên theo dõi hướng dẫn cụ thể tại cổng dịch vụ công của thành phố.
Lưu ý: Cổng dịch vụ công Hà Nội đã đóng từ ngày 1/7/2025, người dân có nhu cầu thực hiện thủ tục online có thể vào Trang dịch vụ công Quốc gia để thực hiện.
Đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online 2025 như thế nào đối với đất tại Hà Nội? (hình từ internet)
Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 có quy định về các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép gồm:
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Tại khoản 2,3 và 4 Điều 121 Luật Đất đai 2024 có quy định về các yêu cầu liên quan như sau:
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
- Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
- Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 124 của Luật Đất đai 2024.
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất theo Nghị định 151
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất là Mẫu số 01 - Mẫu đơn đề nghị giao đất/thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê rừng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP
>> Tải về Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất theo Nghị định 151: Tại đây
Hướng dẫn điền mẫu:
(1) Giao đất/thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/thuê đất và thuê rừng.
(2) Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê rừng.
(3) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, Cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập Cơ quan, tổ chức sự nghiệp văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
(4) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp đề nghị giao đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
(5) Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất/thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/thuê đất và thuê rừng do người đề nghị lập phải có theo quy định.
(6) Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.